10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án



Với 10 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.

Câu 1. Chọn phát biểu đúng

A. Không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện

B. Không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện

C. Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hoá

D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng.

Đáp án: C

Ở điều kiện thường, không khí là điện môi. Khi có tác nhân ion hóa (ví dụ như bị đốt nóng), không khí trở nên dẫn điện, có dòng điện chạy qua không khí từ bản nọ sang bản kia. Đó là sự phóng điện trong không khí.

Câu 2. Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện

A. Áp suất của chất khí cao

B. Áp suất của chất khi thấp

C. Hiệu điện thế rất cao

D. Hiệu điện thế thấp

Đáp án: C

Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện hiệu điện thế rất cao để tạo ra một điện trường cực mạnh.

Ví dụ: Tia lửa điện (tia điện) là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh.

Câu 3. Tìm phát biểu sai

A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron

B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp.

C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao.

D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm.

Đáp án: D

Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anot và catot có dạng phức tạp, không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp)

Câu 4. Nhận xét nào sau đây sai đối với đồ thị vôn-ampe (Hình vẽ) của chất khí?

A. Khi U < Ub, dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm

B. Khi Ub < U < Uc, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện

C. Khi U > Uc, dòng điện tăng vọt là vì có sự ion hoá do va chạm

D. Khi U > Uc sẽ xuất hiện tia lửa điện

Đáp án: B

Khi Ub < U < Uc công của lực điện trường đủ lớn để có thể đưa được tất cả các electron tự do trong chất khí đó về được anot, nhưng chưa đủ lớn để ion hóa chất khí. Vì vậy dù tăng U sao cho Ub < U < Uc thì số lượng electron tham gia vào dòng điện không tăng lên nữa ⇒ cường độ dòng điện giữ nguyên giá trị bằng Ib.

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?

A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tỉa lửa điện, hồ quang điện

. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hoá từ bên ngoài

C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hoá từ bên ngoài

D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.

Đáp án: C

Sự phóng điện khi ngừng tác dụng của tác nhân ion hóa gọi là sự phóng điện tự lực hay phóng điện tự duy trì.

Quá trình dẫn điện tự lực của không khí là quá trình dẫn điện trong không khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện, thường gặp ở tia lửa điện, hồ quang điện.

Câu 6. Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của

A. các ion âm mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí

B. các ion dương mà ta đưa từa bên ngoài vào trong chất khí

C. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí

D. các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí

Đáp án: D

Bản chất dòng điện trong chất khí: là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron ngược chiều điện trường. Các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.

Câu 7. Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí

A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau

B. Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trọng tự nhiên với cường độ lớn

C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ

D. Sét là tiếng nổ khi có sự tiếp xúc giữa đám mây với mặt đất

Đáp án: A

Sét phát sinh do sự phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc giữa một đám mây tích điện với mặt đất tạo thành tia lửa điện khổng lồ.

Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau.

Câu 8. Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện

A. Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hoá.

B. Tác nhân ion hoá trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó.

C. Là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự va chạm giữa các hạt dẫn điện với điện cực.

D. Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn.

Đáp án: C

Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang điện có thể kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.

Muốn tạo ra hồ quang điện, ban đầu phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau vì khi đó mạch điện bị nối tắt, dòng điện trong mạch rất lớn làm cho chỗ chạm nhau của hai thanh than nóng đỏ, không khí xung quanh hai đầu thanh than bị đốt nóng. Khi tách hai đầu thanh than ra một khoảng ngắn, trong không khí lúc này xảy ra sự phóng điện giữa hai đầu thanh, đó là nguyên nhân gây ra hồ quang điện.

Câu 9. Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí

A. Đèn hình tivi

B. Bugi trong động cơ nổ

C. Đèn cao áp

D. Đèn sợi đốt

Đáp án: C

Trong động cơ nổ, bộ phận tạo ra tia lửa điện là bugi, đó chỉ là hai điện cực gắn vào một khối sứ cách điện cách nhau một khoảng rất nhỏ (vài phần mười mm).

Câu 10. Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là

A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm

B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm

C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương

D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương

Đáp án: C

Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện qua ống:

Bài tập bổ sung

Câu 1: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì các phân tử của chất khí

A. không thể chuyển động thành dòng.

B. không chứa các hạt mang điện.

C. luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

D. luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.

Câu 2: Tia lửa điện hình thành do

A. catốt bị các ion dương đập vào làm phát ra trong

B. catốt bị nung nóng phát ra rất trong

C. quá trình tạo ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh

D. chất khí bị ion hóa do tác dụng của các tác nhân ion hóa

Câu 3: Khi đốt nóng chất khí, nó trở nên dẫn điện vì

A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.

B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.

C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.

D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.

Câu 4: Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện

A. áp suất của chất khí cao

B. áp suất của chất khí thấp

C. hiệu điện thế rất cao

D. hiệu điện thế thấp

Câu 5: Sự phóng điện trong chất khí được ứng dụng trong

A. đèn hình tivi

B. bugi trong động cơ xăng

C. đèn cao áp

D. đèn sợi đốt

Câu 6: Chọn câu sai

A. Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi

B. Khi bị đốt nóng, chất khí trở nên dẫn điện

C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khi xuất hiện các hạt tải điện

D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 00C các chất khí dãn điện tốt

Câu 7: Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực? Quá trình dẫn điện của chất khí

A. nhờ tác nhân ion hóa

B. trong đèn ống

C. khi không có tác nhân ion hóa

D. đặt trong điện trường mạnh

Câu 8: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là

A. các êlectrôn bứt khỏi các phân tử khí

B. sự ion hóa do các tác nhân đưa vào trong chất khí

C. sự ion hóa do va chạm

D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi

Câu 9: Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là

A. do tác nhân bên ngoài.

B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa.

C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử.

D. nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?

A. đánh lửa ở buzi.

B. sét.

C. hồ quang điện.

D. dòng điện chạy qua thủy ngân.

Câu 10: Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí?

A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;

B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp;

C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron;

D. Đốt nóng khí để nó bị ion hóa tạo thành điện tích.

Câu 12: Hồ quang điện là quá trình dẫn điện tự lực của chất khí, hình thành do

A. phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa

B. catốt bị nung nóng làm phát ra êlectrôn

C. quá trình nhân số hạt tải điện thác lũ trong chất khí

D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học