Audio Manager trong Android
Bạn có thể dễ dàng điều khiển âm lượng chuông (Ringer Volume) như silent, vibrate, loud, … trong Android. Android cung cấp lớp AudioManager để cung cấp truy cập tới các điều khiển này.
Để sử dụng lớp AudioManager, đầu tiên bạn phải tạo một đối tượng của lớp AudioManager bởi gọi phương thức getSystemService(). Cú pháp như sau:
private AudioManager myAudioManager; myAudioManager = (AudioManager)getSystemService(Context.AUDIO_SERVICE);
Khi bạn đã khởi tạo đối tượng của lớp AudioManager, bạn có thể sử dụng phương thức setRingerMode để thiết lập chế độ chuông cho thiết bị. Cú pháp như sau:
myAudioManager.setRingerMode(AudioManager.RINGER_MODE_VIBRATE);
Phương thức setRingerMode nhận một số nguyên làm tham số. Cho mỗi chế độ, một số nguyên sẽ được gán mà sẽ là khác nhau cho các chế độ khác nhau. Các chế độ có thể có là:
Stt | Mode & Miêu tả |
---|---|
1 |
RINGER_MODE_VIBRATE
Thiết lập thiết bị tại chế độ vibrate |
2 |
RINGER_MODE_NORMAL
Thiết lập thiết bị tại chế độ normal |
3 |
RINGER_MODE_SILENT
Thiết lập thiết bị tại chế độ silent |
Khi bạn đã thiết lập chế độ, bạn có thể gọi phương thức getRingerMode() để lấy trạng thái đã thiết lập của hệ thống. Cú pháp là:
int mod = myAudioManager.getRingerMode();
Ngoài phương thức getRingerMode, lớp AudioManager còn cung cấp một số phương thức khác để điều khiển âm lượng và các chế độ khác. Bảng dưới đây liệt kê các phương thức này:
Stt | Phương thức & Miêu tả |
---|---|
1 |
adjustVolume(int direction, int flags)
Phương thức này hiệu chỉnh âm lượng của stream |
2 | getMode()
Trả về mode hiện tại |
3 | getStreamMaxVolume(int streamType)
Trả về âm lượng lớn nhất cho một stream cụ thể |
4 | getStreamVolume(int streamType)
Trả về âm lượng hiện tại cho một stream cụ thể |
5 | isMusicActive()
Phương thức này kiểm tra có hay không bất cứ music nào là alive |
6 | startBluetoothSco()
Phương thức này bắt đầu kết nối Bluetooth SCO |
7 | stopBluetoothSco()
Phương thức này dừng kết nối Bluetooth SCO |
Ví dụ
Ứng dụng Android dưới đây minh họa cách sử dụng lớp AudioManager.
Sau đây là nội dung của src/MainActivity.java
package com.example.sairamkrishna.myapplication;import android.app.Activity; import android.content.Context; import android.media.AudioManager; import android.media.MediaPlayer; import android.media.MediaRecorder;import android.os.Bundle; import android.os.Environment;import android.view.Menu; import android.view.MenuItem; import android.view.View; import android.view.animation.Animation; import android.view.animation.AnimationUtils;import android.widget.Button; import android.widget.ImageView; import android.widget.Toast; import java.io.IOException; public class MainActivity extends Activity { Button mode,ring,vibrate,silent; private AudioManager myAudioManager; @Override protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.activity_main); vibrate=(Button)findViewById(R.id.button3); ring=(Button)findViewById(R.id.button2); mode=(Button)findViewById(R.id.button); silent=(Button)findViewById(R.id.button4); myAudioManager = (AudioManager)getSystemService(Context.AUDIO_SERVICE); vibrate.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override public void onClick(View v) { myAudioManager.setRingerMode(AudioManager.RINGER_MODE_VIBRATE); Toast.makeText(MainActivity.this,"Now in Vibrate Mode",Toast.LENGTH_LONG).show(); } }); ring.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override public void onClick(View v) { myAudioManager.setRingerMode(AudioManager.RINGER_MODE_NORMAL); Toast.makeText(MainActivity.this,"Now in Ringing Mode",Toast.LENGTH_LONG).show(); } }); silent.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override public void onClick(View v) { myAudioManager.setRingerMode(AudioManager.RINGER_MODE_SILENT); Toast.makeText(MainActivity.this,"Now in silent Mode",Toast.LENGTH_LONG).show(); } }); mode.setOnClickListener(new View.OnClickListener() { @Override public void onClick(View v) { int mod=myAudioManager.getRingerMode(); if(mod==AudioManager.RINGER_MODE_VIBRATE){ Toast.makeText(MainActivity.this,"Now in Vibrate Mode",Toast.LENGTH_LONG).show(); } else if(mod==AudioManager.RINGER_MODE_NORMAL){ Toast.makeText(MainActivity.this,"Now in Ringing Mode",Toast.LENGTH_LONG).show(); } else { Toast.makeText(MainActivity.this,"Now in Vibrate Mode",Toast.LENGTH_LONG).show(); } } }); } @Override public boolean onCreateOptionsMenu(Menu menu) { // Inflate the menu; this adds items to the action bar if it is present. getMenuInflater().inflate(R.menu.menu_main, menu); return true; } @Override public boolean onOptionsItemSelected(MenuItem item) { // Handle action bar item clicks here. The action bar will // automatically handle clicks on the Home/Up button, so long // as you specify a parent activity in AndroidManifest.xml. int id = item.getItemId(); //noinspection SimplifiableIfStatement if (id == R.id.action_settings) { return true; } return super.onOptionsItemSelected(item); } }
Sau đây là nội dung của activity_main.xml
Sau đây là nội dung của Strings.xml
My Application Hello world! Settings
Sau đây là nội dung của AndroidManifest.xml
Cuối cùng, bạn chạy ứng dụng Android vừa tạo ở trên.
Bây giờ chọn lút SILENT, bạn sẽ thấy thông báo như dưới.
Bây giờ chọn nút RING, bạn sẽ thấy thông báo như dưới.
Bây giờ chọn nút VIBRATE, bạn sẽ thấy thông báo như dưới.
Bài học Angular phổ biến tại hoconline.club: