Cho hai đa thức F(x) = x^3 + 3x^2 – x – 3 và G(x) = x^3 – 3x^2 – x + 3. Khi đó

Câu 2 trang 33 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức F(x) = x3 + 3x2 – x – 3 và G(x) = x3 – 3x2 – x + 3. Khi đó

A. x = – 3 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = 3 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x);

B. x = 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x);

C. x = 0 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 3 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x);

D. x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = 0 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

F(x) + G(x) = (x3 + 3x2 – x – 3) + (x3 – 3x2 – x + 3)

= x3 + 3x2 – x – 3 + x3 – 3x2 – x + 3

= (x3 + x3) + (3x2 – 3x2) + (– x – x) + (– 3 + 3)

= 2x3 – 2x.

F(x) – G(x) = (x3 + 3x2 – x – 3) – (x3 – 3x2 – x + 3)

= x3 + 3x2 – x – 3 – x3 + 3x2 + x – 3

= (x3 – x3) + (3x2 + 3x2) + (– x + x) + (– 3 – 3)

= 6x2 – 6

Lần lượt thay x = – 3, x = 1, x = 0 và x = – 1 vào F(x) + G(x) ta được:

2 . (– 3)3 – 2 . (– 3) = – 48

2 . 13 – 2 . 1 = 0

2 . 03 – 2 . 0 = 0

2 . (– 1)3 – 2 . (– 1) = 0

Vậy x = 1, x = 0, x = – 1 là các nghiệm của đa thức F(x) + G(x).

Lần lượt thay x = 3, x = – 1, x = – 3 và x = 0 vào F(x) – G(x) ta được:

6 . 32 – 6 = 48

6 . (– 1)2 – 6 = 0

6 . (– 3)2 – 6 = 48

6 . 02 – 6 = – 6

Vậy chỉ có x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).

Từ đó suy ra x = 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).

Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác