Điền thông tin về những loại, thể loại văn bản em đã được học trong học kì II
Bài tập 1 trang 89 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Điền thông tin về những loại, thể loại văn bản em đã được học trong học kì II vào bảng sau:
STT |
Loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Loại, thể loại văn bản |
Đặc điểm |
1 |
Truyện |
Cốt truyện đa tuyến có nhiẽu mức độ khác nhau (số lượng mạch sự kiện), nhiều kiểu kết hợp các mạch sự kiện (song song hay lồng ghép, xen kẽ). |
2 |
Văn bản nghị luận |
Văn nghị luận là thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lý luận. – Cấu trúc của văn nghị luận: + Mở bài: Giới thiệu vấn đề, tầm quan trọng của vấn đề, nêu lên luận điểm cơ bản cần giải quyết trong bài. + Thân bài: Tiến hành triển khai các luận điểm chính. Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng lập luận để thuyết phục người nghe theo quan điểm đã trình bày. + Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề đã nêu. |
3 |
Thể thơ tự do |
– Thơ tự do là hình thức cơ bản của thơ, phân biệt với thơ cách luật ở chỗ không bị ràng buộc vào các quy tắc nhất định về số câu, số chữ, niêm đối,… – Nhưng thơ tự do lại khác thơ văn xuôi ở chỗ văn bản có phân dòng và xếp song song thành hàng, thành khổ như những đơn vị nhịp điệu, có thể có vần. – Thơ tự do là thơ phân dòng nhưng không có thể thức nhất định và không quy định số lượng từ trong một câu, cũng như không cần có vần liên tục. |
4 |
Văn thuyết minh |
– Văn bản thuyết minh đã được các chủ thể lựa chọn và sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Văn bản cung cấp cho bạn đọc những kiến thức khách quan về những vấn đề, sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội – Phạm vi sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày; – Dẫn chứng trong văn bản thuyết minh cần chính xác, chặt chẽ và sinh động để truyền tải được hết ý của người viết đến với người đọc. |
Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
- Bài tập 2 trang 90 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Liệt kê các văn bản có cốt truyện đa tuyến và văn bản có cốt truyện đơn tuyến đã học trong Ngữ văn 8, tập 2; nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai kiểu cốt truyện này vào bảng sau:
- Bài tập 3 trang 90 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Điền thông tin về những dấu hiệu đặc trưng của thể thơ tự do, thơ lục bát, thơ bốn chữ, thơ năm chữ, thơ thất ngôn bát cú và tứ tuyệt Đường luật vào bảng sau:
- Bài tập 4 trang 91 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Điền thông tin phù hợp về những kiến thức tiếng Việt được củng cố và kiến thức tiếng Việt mới trong các bài học kì II (nêu ví dụ minh họa cho từng nội dung kiến thức đã tóm tắt) vào bảng sau:
- Bài tập 5 trang 92 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Điền thông tin về các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề bài đã thực hành trong học kì 2 vào bảng sau:
- Bài tập 6 trang 93 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Điền thông tin về những đề tài nói và nghe mà em đã thực hiện trong học kì II vào bảng sau:
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT