Vở thực hành Ngữ Văn 7 Thực hành Tiếng Việt trang 10, 11 - Kết nối tri thức
Với giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 7 Thực hành Tiếng Việt trang 10, 11 sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Ngữ Văn 7.
Bài tập 1 trang 10 VTH Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Mối quan hệ giữa các nhân vật trong đoạn trích:
Câu tục ngữ |
Biểu hiện của biện pháp tu từ nói quá |
Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá |
a. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. |
||
b. Ngày vui ngắn chẳng tầy gang |
||
c. Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn. |
Trả lời:
Câu tục ngữ |
Biểu hiện của biện pháp tu từ nói quá |
Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá |
a. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. |
“chưa nằm đã sáng” và “chưa cười đã tối” |
gây ấn tượng cho người đọc về sự trôi chảy của thời gian. |
b. Ngày vui ngắn chẳng tầy gang |
“ngày vui ngắn chẳng tầy gang” |
gây ấn tượng cho người đọc về sự ngắn ngủi của niềm vui. |
c. Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn. |
“tát biển đông” |
Làm nổi bật được sự hoà thuận của vợ chồng và sức mạnh của việc hoà thuận. |
Câu |
Nói khoác |
Nói quá |
a. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. (Ca dao) |
||
b. Trời nóng quá, mồ hôi nhỏ xuống ướt sũng cả sàn nhà. |
||
c. Đời người có một gang tay Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang. (Ca dao) |
||
d. Bài văn này tôi chỉ làm vào trong năm phút, thế mà vẫn viết được ba trang. |
||
Sự khác nhau giữa nói quá và nói khoác |
Trả lời:
Câu |
Nói khoác |
Nói quá |
a. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. (Ca dao) |
X |
|
b. Trời nóng quá, mồ hôi nhỏ xuống ướt sũng cả sàn nhà. |
X |
|
c. Đời người có một gang tay Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang. (Ca dao) |
X |
|
d. Bài văn này tôi chỉ làm vào trong năm phút, thế mà vẫn viết được ba trang. |
X |
|
Sự khác nhau giữa nói quá và nói khoác: nói quá thường gây ấn tượng cho người đọc tới một ý nghĩa nào đó, còn nói khoác là hoàn toàn phi thực tế, nói không có suy nghĩ. |
Cụm từ |
Câu có sử dụng cụm từ |
a. buồn nẫu ruột |
|
b. rụng rời chân tay |
|
c. cười vỡ bụng |
|
d. mệt đứt hơi |
Trả lời:
Cụm từ |
Câu có sử dụng cụm từ |
a. buồn nẫu ruột |
Khi biết điểm thi, tôi buồn nẫu ruột. |
b. rụng rời chân tay |
Anh ta mệt đến nỗi rụng rời chân tay. |
c. cười vỡ bụng |
Câu chuyện đó khiến tôi cười vỡ bụng. |
d. mệt đứt hơi |
Tôi chạy 1 km thôi mà đã mệt đứt hơi. |
Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT