Vở bài tập Toán lớp 3 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 12 Tập 2 trong So sánh các số có bốn chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 12 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 1:Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống

* So sánh 986 và 1 444

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số | Chân trời sáng tạo

* So sánh 3 143 và 3 996

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Ta điền như sau:

* So sánh 986 và 1 444

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số | Chân trời sáng tạo

* So sánh 3 143 và 3 996

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 2: >, <, = 

a) 792  …  1 000 

  625  … 99

b) 6 321  …   6 123

  4 859  …   4 870

c) 8 153  … 8 159

 

  1 061  … 1 000 + 60 + 1

Lời giải:

- Nếu các số có ít chữ số hơn thì bé hơn

- Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

* Ở câu a, số 792 có 3 chữ số, số 1 000 có 4 chữ số, do số 792 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 792 < 1000

Tương tự, số 625 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số, do số 625 có nhiều số chữ số hơn số 99 nên 625 > 99

* Ở câu b, số 6 321 và số 6 132 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 6. Số 6 321 có chữ số hàng trăm là 3; Số 6 132 có chữ số hàng trăm là 1. Do 3 > 1 nên 6 321 > 6 132

Tương tự, số 4 859 và số 4 870 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 8. Số 4 859 có chữ số hàng chục là 5, số 4 870 có chữ số hàng chục là 7. Do 5 < 7 nên 4 859 < 4 870

* Ở câu c, số 8 153 và số 8 159 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 1 và chữ số hàng chục là 5. Số 8 153 có chữ số hàng đơn vị là 3, số 8 159 có chữ số hàng đơn vị là 9. Do 3 < 9 nên 8 153 < 8 159

Tương tự: Ta có tổng 1 000 + 60 + 1 = 1 061.

Do đó 1061 = 1061 hay 1 061 = 1000 + 60 + 1

Ta điền như sau:

a) 792  <  1 000 

  625  >  99 

b) 6 321  >  6 123

 

  4 859  <  4 870

c) 8 153  <  8 159

  1 061  = 1 000 + 60 + 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 3: Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

……………………………………………………………………………………………..

b) Viết các số trên vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Em cần so sánh các số đã cho và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Các số 4 725; 4 275; 4 752; 4 527 đều có chữ số hàng nghìn là 4

+ Số 4 275 có chữ số hàng trăm là 2

   Số 4 527 có chữ số hàng trăm là 5

   Số 4 725 và số 4 752 đều có chữ số hàng trăm là 7. Số 4 725 có chữ số hàng chục là 2; số 4 752 có chữ số hàng chục là 5. Do 2 < 5 nên 4 725 < 4 752

Do 2 < 5 < 7  nên ta có: 4 275 < 4 527 < 4 725 < 4 752

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 4 275; 4 527; 4 725; 4 752

b) Vì 4 200 < 4 275 < 4 300. Do đó số 4 275 được đặt ở vị trí số 1

Vì 4 500 < 4 527 < 4 600 nên số 4 527 được đặt ở vị trí số 2

Vì 4 700 < 4 725 < 4 752 < 4 800 nên số 4 725 được đặt ở vị trí số 3 và số 4 752 được đặt ở vị trí số 4

Vị trí các số cần điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 So sánh các số có bốn chữ số hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác