Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 76 - 77 Bài 60 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 76 - 77 Bài 60 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 76 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Đặt tính rồi tính.

635 + 245

………………

………………

………………

482 + 391

………………

………………

………………

720 + 97

………………

………………

………………

518 + 159

………………

………………

………………

          Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

bài 60 

Bài 2 Trang 77 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 9 × 5 + 235 = ……

b) 97 – 27 + 630 =…………

c) 30 + 70 + 831 = ………

Trả lời:

Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện nhân trước rồi sau đó thực hiện cộng sau

Với phép tính có chứa cộng, trừ, em thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Kết quả tính được như sau:

a) 9 × 5 + 235 = 45 + 235 = 280

b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

Bài 3 Trang 77 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

bài 60 

Trả lời:

Đề bài cho biết máy bay N bay nhiều hơn máy bay V quãng đường là 124 km, do đó muốn tính quãng đường mà máy bay N đã bay, ta thực hiện phép tính cộng. Ta lấy 326 + 124 = 450 (km).

Đáp án C.

bài 60 

Bài 4 Trang 77 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

 Bể A chứa 90 nước, bể B chứa 165 nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

Trả lời:

Để biết được cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước, ta lấy số lít nước chứa ở bể A cộng với số lít nước chứa ở bể B.

Bài giải

Cả hai bể chứ số lít nước là:

90 + 165 = 255 (l)

Đáp số: 255 lít nước.

Bài 5 Trang 77 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

Một rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:

bài 60

Ví dụ: Ban đầu, rô-bốt đứng ở ô 90. Đi theo lệnh “  bài 60  ”, rô-bốt quay về chính ô 90 (như hình vẽ).

a) Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnh “ bài 60 ”  thì sẽ đi đến ô ghi số……

b) Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng ………

bài 60

Trả lời:

a) 

Từ ô 130, rô-bốt đi theo hướng  bài 60sẽ đến ô 60, tiếp theo rô-bốt đi theo hướng bài 60sẽ đến ô 110, tiếp tục đi theo hướng   sẽ đến ô 90.

Như vậy từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnh “ bài 60 ” thì sẽ đi đến ô ghi số 90.

b)

Rô-bốt đi từ ô 130 và đi qua các ô số là 60, 110, 90. Số bé nhất là 60, số lớn nhất là 130. 

Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a là 60 + 130 = 190.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác