Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài 1: Điều kì diệu dưới những gốc anh đào - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Bài 1: Điều kì diệu dưới những gốc anh đào sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 6 Luyện từ và câu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 6 Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn sau:
1 Mùa đông/ đến. 2 Gió bấc hun hút, trời rét căm căm.
M: CN VN ............................................................................................
3 Rặng xoan trút xuống những chiếc lá cuối cùng, những chùm quả ngả sang
.............................................................................................
màu vàng sậm và khô tóp lại. 4 Lúa đang kì chín rộ nên thôn xóm nhộn nhịp
.............................................................................................
hẳn lên. 5 Lũ sẻ non theo bố mẹ ra ruộng, chúng ríu rít giành thóc rơi với đàn
.............................................................................................
chim ri đá. 6 Đàn chim gáy cũng bay về. 7 Chúng tha thẩn nhặt thóc.
.............................................................................................
Theo Hà Lương
Trả lời:
Mùa đông/ đến.
CN VN
Gió bấc/ hun hút, /trời rét/ căm căm.
CN VN CN VN
Rặng xoan/ trút xuống những chiếc lá cuối cùng, /những chùm quả/ ngả sang
CN VN CN VN
màu vàng sậm và khô tóp lại.
Lúa/ đang kì chín rộ/ nên /thôn xóm/ nhộn nhịp hẳn lên.
CN VN CN VN
Lũ sẻ non/ theo bố mẹ ra đồng, /chúng/ ríu rít giành thóc rơi với đàn chim ri đá.
CN VN CN VN
Đàn chim gáy/ cũng bay về.
CN VN
Chúng/ tha thẩn nhặt thóc.
CN VN
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 6 Bài 2: Xếp các câu trong đoạn văn ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp.
a. Câu đơn (câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ tạo thành):
Câu số: .................................................................................
b. Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ – vị ngữ ghép lại với nhau tạo thành):
Câu số: .................................................................................
Trả lời:
a. Câu đơn (câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ tạo thành):
Câu số: (1), (6), (7).
b. Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ – vị ngữ ghép lại với nhau tạo thành):
Câu số: (2), (3), (4), (5).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 7 Bài 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn sau rồi đánh dấu ✔ vào ▢ trước những câu ghép.
▢ Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. ▢ Trời càng nắng,
..............................................................................
lúa càng sẫm lại, trĩu bông. ▢ Lúc này, cánh đồng đẹp như một
..............................................................................
tấm thảm. ▢ Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau,
..............................................................................
sóng lúa nhấp nhô.
..............................................................................
Khánh Nam
Trả lời:
Mặt trời/ lên, /cả cánh đồng/ lấp lóa nắng.
CN VN CN VN
Trời/ càng nắng, /lúa/ càng sẫm lại, trĩu bông.
CN VN CN VN
Lúc này, cánh đồng/ đẹp như một tấm thảm.
CN VN
Mỗi khi có gió, những bông lúa/ ngả đầu vào nhau, /sóng lúa/ nhấp nhô.
CN VN CN VN
- Các câu ghép trong đoạn văn:
+ Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng.
+ Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông.
+ Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Trả lời:
- Nhờ /trời/ nắng/ nên /muôn hoa/ đua nở.
CN VN CN VN
- Vào giờ ra chơi, sân trường/ nhộn nhịp, /các bạn học sinh/ nô đùa.
CN VN CN VN
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 8 Tập 2 Viết
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 1: Tìm trong phần thân bài của bài văn “Bà nội” (SGK, tr.11) rồi hoàn thành sơ đồ sau:
- Từ ngữ tả hình dáng:
M: Dáng người: dong dỏng.
........................................................................................................................
- Từ ngữ tả hoạt động:
.............................................................................................
Trả lời:
- Từ ngữ tả hình dáng:
+ Dáng người: dong dỏng
+ Làn da: trắng
+ Mái tóc: đen và rất dày, luôn được búi gọn sau gáy bằng một chiếc trâm hình bông hoa mai trắng.
+ Mắt: có nếp nhăn nhưng ánh nhìn vẫn dịu dàng, chan chứa yêu thương.
- Từ ngữ tả hoạt động:
+ Đóng vai “bếp trưởng”
+ Đôi tay: thoăn thoắt, vừa nấu vừa chỉ
+ Thường kể chuyện.
+ Giọng kể ấm áp.
Trả lời:
Mẹ em rất hiền lành. Mẹ có mái tóc dài và làn da trắng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 9 Chữa lỗi
Trả lời:
Các em soát lỗi chính tả và sửa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 9 Tự đánh giá
Trả lời
- Các em chia sẻ cảm xúc của bản thân khi học bài 1.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 5:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST