Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ trang 69, 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tập 2
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ trang 69, 70 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2.
I/ Nhận xét
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 69 Bài 1:
a) Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây nói về ai hoặc sự vật, sự việc nào? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
(1) Năm 1781, một nhà thiên văn học người Anh phát hiện ra Sao Thiên Vương. Phát kiến này đã làm thay đổi hiểu biết của loài người về số lượng hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
(2) Qua một cuộc thi trên mạng In-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000 (tổ chức ở Ô-xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, cô bé Hà Nội ấy đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.
Ý |
Đoạn 1 |
Đoạn 2 |
Nói về một hành tinh trong Hệ Mặt Trời. |
|
|
Nói về việc phát hiện ra Sao Thiên Vương. |
|
|
Nói về Nghị viện Thanh niên Thế giới. |
|
|
Nói về Lan Anh – một đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000. |
|
|
b) Những từ ngữ nào trong mỗi đoạn văn cùng nói về một nhân vật, sự vật, sự việc? Đánh dấu ü vào những ô phù hợp:
Ý |
Đoạn 1 |
Đoạn 2 |
nhà thiên văn học, người Anh |
|
|
phát hiện ra Sao Thiên Vương, phát kiến này |
|
|
Lan Anh, em, cô bé Hà Nội |
|
|
cuộc thi, bài báo, cuộc gặp gỡ |
|
|
Trả lời:
a)
Ý |
Đoạn 1 |
Đoạn 2 |
Nói về một hành tinh trong Hệ Mặt Trời. |
√ |
|
Nói về việc phát hiện ra Sao Thiên Vương. |
√ |
|
Nói về Nghị viện Thanh niên Thế giới. |
|
√ |
Nói về Lan Anh – một đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000. |
|
√ |
b) Những từ ngữ nào trong mỗi đoạn văn cùng nói về một nhân vật, sự vật, sự việc? Đánh dấu ü vào những ô phù hợp:
Ý |
Đoạn 1 |
Đoạn 2 |
Nhà thiên văn học, người Anh |
√ |
|
phát hiện ra Sao Thiên Vương, phát kiến này |
√ |
|
Lan Anh, em, cô bé Hà Nội |
|
√ |
cuộc thi, bài báo, cuộc gặp gỡ |
|
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 70 Bài 2: Việc sử dụng những từ ngữ khác nhau để nói về cùng một nhân vật, sự vật, sự việc trong mỗi đoạn văn trên có tác dụng gì? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
Ý |
Đoạn a |
Đoạn b |
Tránh lặp từ. |
|
|
Làm cho câu văn có hình ảnh. |
|
|
Liên kết các câu trong đoạn văn. |
|
|
Cung cấp thêm thông tin về nhân vật. |
|
|
Trả lời:
Ý |
Đoạn a |
Đoạn b |
Tránh lặp từ. |
|
√ |
Làm cho câu văn có hình ảnh. |
|
|
Liên kết các câu trong đoạn văn. |
√ |
|
Cung cấp thêm thông tin về nhân vật. |
|
√ |
II. Luyện tập
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 70 Bài 1:
a) Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp thế trong các đoạn văn dưới đây:
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".
Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
b) Nêu tác dụng của biện pháp thế trong các đoạn văn trên:
- ................................
- ................................
- ................................
Trả lời:
a) Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp thế trong các đoạn văn dưới đây:
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".
Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
b) Tác dụng: Các từ thay thế gồm: Cậu bé, nhà bác học, ông, những từ này dùng để thay thế từ Xi- ôn-cốp-xki.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 70 Bài 2: Viết từ ngữ thích hợp trong thẻ từ vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn sau:
(cậu, chàng trai trẻ, nhà bác học ấy, cậu bé)
Từ thuở nhỏ, Lê Quý Đôn đã nổi tiếng thần đồng. Lên hai tuổi, ………………
đã nhận được mặt chữ. Năm tuổi, ……………………………… đọc được sách và tập viết văn, làm thơ. Mười bốn tuổi, …………………………… theo cha rời quê lên kinh đô Thăng Long tìm thầy giỏi. Lê Quý Đôn là người Việt Nam đầu tiên quan tâm đến khoa học vũ trụ. ………………………………đã để lại cho đời nhiều bộ sách quý về lịch sử, địa lí, văn học.
Trả lời
Những từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống
1- Cậu bé
2- Cậu
3 – chàng trai trẻ
4- Nhà bác học ấy
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài đọc 1: Trăng ơi … từ đâu đến? (trang 66, 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5)
Bài đọc 2: Vinh danh nước Việt (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5)
Bài đọc 3: Chiếc khí cầu (trang 71, 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5)
Bài đọc 4: Bạn muốn lên Mặt Trăng? (trang 72, 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5)
Tự đánh giá: Vì sao có cầu vồng? (trang 75, 76 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều