Cây tre Việt Nam trang 31, 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tự đánh giá: Cây tre Việt Nam trang 31, 32 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 1: Vẻ đẹp bình dị của cây tre Việt Nam được thể hiện ở câu nào dưới đây? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
b) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
c) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
d) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
Trả lời:
a) Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
b) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
c) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.
d) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 2: Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. |
|
|
b) Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt. |
|
|
c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. |
|
|
d) Tre là cánh tay của người nông dân. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. |
√ |
|
b) Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt. |
|
√ |
c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. |
√ |
|
d) Tre là cánh tay của người nông dân. |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Bài 3: Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gợi cho người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. |
|
|
b) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. |
|
|
c) Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. |
|
|
d) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. |
|
|
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. |
√ |
|
b) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. |
√ |
|
c) Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. |
√ |
|
d) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. |
|
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 32 Bài 4:
a) Gạch dưới những câu sử dụng biện pháp nhân hoá trong đoạn văn dưới đây:
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng t của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dư bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vi ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứ: mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cán tay của người nông dân...”
b) Tác giả sử dụng cách nào để nhân hoá cây tre? Đánh dấu √vào ô trống trước ý đúng nhất:
|
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. |
|
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
Nói với sự vật như nói với người |
|
Dùng cả 3 cách nhân hoá nói trên. |
Trả lời:
a) Gạch dưới những câu sử dụng biện pháp nhân hoá trong đoạn văn dưới đây:
“Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dư bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vi ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứ: mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...”
b) Tác giả sử dụng cách nào để nhân hoá cây tre? Đánh dấu √vào ô trống trước ý đúng nhất:
|
Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. |
√ |
Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
Nói với sự vật như nói với người |
|
Dùng cả 3 cách nhân hoá nói trên. |
Trả lời:
Những chị Hồng hãnh diện khoe mình trong nắng sớm. Những chị Cúc đang còn ngái ngủ cũng chợt bừng tỉnh, xòe những cánh hoa bé nhỏ đón lấy những giọt sương sớm. Những anh Chích Chòe thích thú nhảy nhót và cùng tấu lên những bản nhạc vui nhộn làm cả khu vườn như bừng tỉnh trong nắng sớm. Vườn cây chưa bao giờ đẹp đến vậy.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài đọc 2: Một người chính trực (trang 23, 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Luyện từ và câu: Nhân hóa (trang 25, 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Bài đọc 3: Những hạt thóc giống (trang 26, 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Bài đọc 4: Những chú bé giàu trí tưởng tượng (trang 28, 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Luyện từ và câu: Luyện tập về nhân hóa (trang 29, 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều