Đoàn thuyền đánh cá trang 27, 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 3: Đoàn thuyền đánh cá trang 27, 28 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 1: Qua khổ thơ 1, em hiểu đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Lúc sáng sớm.

b) Lúc giữa trưa.

c) Lúc hoàng hôn.

d) Lúc đêm khuya.

Trả lời

c) Lúc hoàng hôn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết những người đánh cá đã làm việc suốt đêm? Viết từ ngữ vào ô thích hợp:

Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi tối

Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi sáng

Mặt Trời xuống biển,

sao mờ,



Trả lời:

Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi tối

Từ ngữ chỉ các sự vật, hoạt động thường gắn với buổi sáng

Mặt Trời xuống biển, sóng đã cài then, đêm sập cửa, trăng cao.

sao mờ, rạng đông, nắng hồng, mặt trời, huy hoàng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 3: Tiếng hát vang lên suốt quá trình lao động nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Công việc rất nhẹ nhàng, người lao động không vất vả.

b) Công việc vô cùng nặng nhọc, người lao động rất vất vả.

c) Người lao động cần hát để gọi nhiều cá vào lưới.

d) Người lao động rất vui với công việc và thành quả lao động của mình.

Trả lời:

d) Người lao động rất vui với công việc và thành quả lao động của mình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 27 Bài 4: debaidaydu

a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài thơ. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

Câu thơ

Nhân hóa

So sánh

1) Mặt Trời xuống biển như hòn lửa.



2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa.



3) Cá thu Biển Đông như đoàn thoi.



4) Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!



5) Ta hát bài ca gọi cá vào.



6) Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.



7) Biển cho ta cá như lòng mẹ.



8) Câu hát căng buồm với gió khơi.



9) Đoàn thuyền chạy đua cùng Mặt Trời.



10) Mặt Trời đội biển nhô màu mới.



b) Nêu một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?

Em thích hình ảnh số….., Vì ……………………………………………………….

Trả lời:

a) Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài thơ. Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:

Câu thơ

Nhân hóa

So sánh

1) Mặt Trời xuống biển như hòn lửa.


2) Sóng đã cài then, đêm sập cửa.


3) Cá thu Biển Đông như đoàn thoi.


4) Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!


5) Ta hát bài ca gọi cá vào.


6) Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.


7) Biển cho ta cá như lòng mẹ.


8) Câu hát căng buồm với gió khơi.


9) Đoàn thuyền chạy đua cùng Mặt Trời.


10) Mặt Trời đội biển nhô màu mới.


b) Nêu một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?

Em thích hình ảnh số 9, (Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời) Vì hình ảnh này thể hiện sự chăm chỉ, quyết tâm, hăng say lao động của những người dân làng chài, họ nỗ lực không ngừng cùng với thiên nhiên rộng lớn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 28 Bài 5: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp huy hoàng, thơ mộng của thiên nhiên. Viết từ ngữ vào chỗ trống phù hợp:

– Vẻ đẹp của Mặt Trời:

– Vẻ đẹp của sóng:

– Vẻ đẹp của cá :

– Vẻ đẹp của biển

Trả lời:

Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp huy hoàng, thơ mộng của thiên nhiên là: Mặt Trời xuống biển như hòn lửa, Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng đông, Mặt Trời đội biển nhô màu mới, Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 28 Bài 6: Cảm nhận của người lao động về vẻ đẹp của thiên nhiên nói lên điều gì về họ? Khoanh tròn chữ cái trước những ý em thích:

a) Họ rất gắn bó với biển, rất yêu thiên nhiên đất nước.

b) Họ rất yêu công việc, tự hào với công việc của mình.

c) Họ rất biết ơn biển đã tặng con người những món quà quý giá.

d) Ý kiến khác:

Trả lời:

c) Họ rất biết ơn biển đã tặng con người những món quà quý giá.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: