Em bé Bảo Ninh trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 2: Em bé Bảo Ninh trang 52 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 1: Bài thơ ca ngợi ai, về việc gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Bài thơ ca ngợi các cô chú dân quân, về hành động dũng cảm bắn máy bay của địch.

b) Bài thơ ca ngợi em bé Bảo Ninh, về hành động dũng cảm tiếp đạn cho dân quân dưới làn bom đạn của địch.

c) Bài thơ ca ngợi người dân Bảo Ninh, về hành động dũng cảm chống quân xâm lược.

d) Bài thơ ca ngợi chiến công của người dân Bảo Ninh.

Trả lời:

b) Bài thơ ca ngợi em bé Bảo Ninh, về hành động dũng cảm tiếp đạn cho dân quân dưới làn bom đạn của địch.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 2: Tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ trong bài thơ rất dũng cảm. Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Dưới trời lửa khói / Em như cánh tên / Bay trên cồn cát / Rẽ gió xông lên.

b) Cởi khăn quàng đỏ / Bọc đạn chuyền đi / Trận địa bom nổ / Gót son sá gì.

c) Tiếp đạn! Tiếp đạn! / Chuyền tay chiến hào / Cho chú dân quân / Bắn nhào phản lực.

d) Máy bay bốc cháy / Đâm xuống biển khơi / Em reo, em nhảy / Em truyền tin vui.

Trả lời:

a) Dưới trời lửa khói / Em như cánh tên / Bay trên cồn cát / Rẽ gió xông lên.

b) Cởi khăn quàng đỏ / Bọc đạn chuyền đi / Trận địa bom nổ / Gót son sá gì.

c) Tiếp đạn! Tiếp đạn! / Chuyền tay chiến hào / Cho chú dân quân / Bắn nhào phản lực.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 3: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hồn nhiên? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Em như cánh tên / Bay trên cồn cát.

b) Cởi khăn quàng đỏ / Bọc đạn chuyền đi.

c) Trận địa bom nổ / Gót son sá gì.

d) Em reo, em nhảy / Em truyền tin vui.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 52 Bài 4:

a) Tác giả đã so sánh bạn nhỏ với những sự vật nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng:


Một cánh tên.


Một cánh hoa nhỏ.


Một chú chim đầu ngõ.


Một cuốn phim.

b) Các hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận được điều gì? Viết tiếp ý kiến của em về một hình ảnh so sánh:

Hình ảnh so sánh bạn nhỏ với: ……………………… cho em cảm nhận ………………………………………………

Trả lời:

a) Tác giả đã so sánh bạn nhỏ với những sự vật nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng:

Một cánh tên.

Một cánh hoa nhỏ.

Một chú chim đầu ngõ.


Một cuốn phim.

b) Các hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận được điều gì? Viết tiếp ý kiến của em về một hình ảnh so sánh:

Hình ảnh so sánh bạn nhỏ với: cánh tên, cánh hoa nhỏ, chú chim đầu ngõ. Cho em cảm nhận: về sự hồn nhiên, ngây thơ, vui vẻ nhưng rất dũng cảm mưu trí và gan dạ.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: