Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 51, 52, 53 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo - Kết nối tri thức
- Câu 1 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 2 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 3 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 4 trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 5 trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 6 trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 7 trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 8 trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 9 trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 51, 52, 53 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (Trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau:
Tết con muốn gửi bố
Cái bánh chưng cho vui
Nhưng bánh thì to quá
Mà hòm thư nhỏ thôi
Gửi hoa lại sợ héo
Đường ra đảo xa xôi
Con viết thư gửi vậy
Hẳn bố bằng lòng thôi.
Trả lời
Tết con muốn gửi bố
Cái bánh chưng cho vui
Nhưng bánh thì to quá
Mà hòm thư nhỏ thôi
Gửi hoa lại sợ héo
Đường ra đảo xa xôi
Con viết thư gửi vậy
Hẳn bố bằng lòng thôi.
Câu 2. (Trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói điều gì? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)
☐ Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.
☐ Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.
☐ Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió.
Trả lời
☐ Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.
☐ Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.
☑ Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió.
Câu 3. (Trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
(giữ đảo, gửi thư, viết thư, giữ trời)
Từ ngữ chỉ hành động của bố |
Từ ngữ chỉ hành động của con |
...................... ...................... ...................... |
...................... ...................... ...................... |
Trả lời
Từ ngữ chỉ hành động của bố |
Từ ngữ chỉ hành động của con |
giữ đảo, giữ trời |
gửi thư, viết thư |
Câu 4. (Trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 1 – 2 câu về tình cảm của em đối với một người thân ở xa.
Trả lời
Bố em là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà, chỉ vào kì nghỉ phép bố mới được ở nhà vài ngày. Em rất yêu và thương bố.
Câu 5. (Trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống.
a. (dang/ giang): .............tay, giỏi ................., dở ...................
b. (dành/ giành): dỗ ................, tranh ........................, để .............................
Trả lời
a. (dang/ giang): dang tay, giỏi giang, dở dang
b. (dành/ giành): dỗ dành, tranh giành, để dành.
Câu 6. (Trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn a hoặc b.
a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh.
............. |
............. |
............. |
............. |
b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống.
- Nhân d..... Tết, em viết một tấm th............ gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.
- Những con sóng liên t............ xô vào bờ.
Trả lời
a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh.
quả sung |
quả sim |
sầu riêng |
quả xoài |
b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống.
- Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.
- Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.
Câu 7. (Trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2):
a. Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.
............. |
............. |
............. |
............. |
............. |
............. |
b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển để viết vào chỗ trống.
............................., ...............................,
............................, ..............................
Trả lời
a.Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.
ngư dân |
bộ đội hải quân |
lái xe |
thợ lặn |
thuỷ thủ |
nông dân |
b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển:
ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lặn, thuỷ thủ.
Câu 8. (Trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
Trả lời
G:
Viết lời cảm ơn: + Mở đầu, em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải quân
+ Tiếp theo, em giới thiệu ngắn gọn về mình.
+ Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến em biết ơn các chú bộ đội hải quân.
+ Cuối cùng, em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ đội hải quân.
Trả lời
Cháu chào các chú bộ đội hải quân. Cháu xin tự giới thiệu, cháu tên là Nguyễn Thùy Linh, học sinh lớp 2C trường tiểu học Xích Thổ. Dù chỉ biết các chú qua ti vi, nhưng cháu khâm phục các chú vô cùng. Nhờ có các chú ngày đêm canh giữ biển đảo mà chúng cháu mới có cuộc sống hòa bình như hôm nay. Cuối cùng, cháu xin gửi lời chào, lời chúc sâu sắc tới các chú, chúc các chú luôn mạnh khỏe và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT