Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Việt Nam mến yêu (Tuần 30 - 31) - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Việt Nam mến yêu (Tuần 30 - 31) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 1: Chuyện quả bầu
Câu 1. (trang 70 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ tên gọi, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:
Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Nguyễn Kiên
Trả lời
Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Câu 2. (trang 70 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nối tên phù hợp với hình vẽ của từng loài chim.
Trả lời
Câu 3. (trang 70 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
a. Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.
b. Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót.
c. Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.
Trả lời
a. Thức ăn của bói cá là gì?
b. Sáng sớm, chim sơn ca như thế nào?
c. Bộ lông của loài vẹt như thế nào?
Câu 4. (trang 71 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Điền dấu câu phù hợp vào
Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt Giọng hót ấy lúc trong trẻo lúc trầm thấp lúc vút cao
Trả lời
Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp, lúc vút cao.
Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
Câu 1. (trang 71 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe – viết: Chim rừng Tây Nguyên.
Hướng dẫn
Học sinh lắng nghe giáo viên đoc từng cụm từ và viết vào vở bài tập.
Chim rừng Tây Nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.
Theo Thiên Lương
Câu 2. (trang 72 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Tô màu vào con ốc có từ ngữ viết đúng chính tả và chữa lại từ ngữ viết sai chính tả.
Trả lời
Từ ngữ viết đúng chính tả: quý giá, giang sơn, yêu dấu, dành dụm.
Chữa lại từ ngữ viết sai chính tả: giàn khoan.
Câu 3. (trang 72 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (khiếu, khướu): năng ..............., con ....................
(biếu, bướu): cái .............., ......................... quà
b. (khoan, khoang): ................. tàu, mũi ..................
(hoàn, hoàng): huy ....................., ..................... lại
Trả lời
a. (khiếu, khướu): năng khiếu, con khướu.
(biếu, bướu): cái bướu, biếu quà.
b. (khoan, khoang): khoang tàu, mũi khoan.
(hoàn, hoàng): huy hoàng, hoàn lại.
Câu 4. (trang 73 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Phân loại các từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm:
Bao la, bạt ngàn, biển cả, bầu trời, trập trùng, mênh mông, sông suối, rừng núi
a. Chỉ sự vật.
b. Chỉ đặc điểm của sự vật.
Trả lời
a. Chỉ sự vật: biển cả, bầu trời, sông núi, rừng núi.
b. Chỉ đặc điểm của sự vật: bao la, bát ngát, trập trùng, mênh mông.
Câu 5. (trang 73 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nối
Trả lời
..........................
..........................
..........................
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
- Bài ca Trái Đất (Tuần 32 - 33 - 34)
- Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35)
- Nơi chốn thân quen (Tuần 19 - 20)
- Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21 - 22)
- Thiên nhiên muôn màu(Tuần 23 - 24)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST