Vở bài tập Khoa học lớp 4 Cánh diều Bài 18: Chế độ ăn uống
Với giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 18: Chế độ ăn uống sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 4.
- Câu 1 trang 51 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 2 trang 51 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 3 trang 51 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 4 trang 52 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 5 trang 52 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 6 trang 52 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 7 trang 53 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 8 trang 53 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 9 trang 53 Vở bài tập Khoa học lớp 4
- Câu 10 trang 54 Vở bài tập Khoa học lớp 4
Câu 1 trang 51 VBT Khoa học tự nhiên 4: Dựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 SGK, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
Trả lời:
- 100g gạo tẻ sẽ cung cấp 344 kcal, 76g chất đường bột, 8g chất đạm, 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi.
- 100g súp lơ xanh sẽ cung cấp 26kcal, 3g chất bột đường, 3g chất đạm, ít hơn 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi và ít hơn 1g vi-ta-min C.
Câu 2 trang 51 VBT Khoa học tự nhiên 4: Đánh dấu × vào ô □ trước câu trả lời đúng.
a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
|
Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần cho cơ thể. |
|
Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt. |
|
Vì mỗi loại thức ăn cung cấp cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng ở mức độ khác nhau. |
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất đạm. |
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất béo. |
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ, vi-ta-min và chất khoáng. |
Trả lời:
a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
|
Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần cho cơ thể. |
|
Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt. |
× |
Vì mỗi loại thức ăn cung cấp cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng ở mức độ khác nhau. |
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất đạm. |
|
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất béo. |
× |
Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ, vi-ta-min và chất khoáng. |
Câu 3 trang 51 VBT Khoa học tự nhiên 4:
a) Đánh dấu X vào ô □ trước từ ngữ phù hợp khi nói về việc ăn rau và hoa quả của em.
|
Mỗi ngày |
|
Hầu hết các ngày |
|
Một số ngày |
|
Không bao giờ |
b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?
Trả lời:
a)
× |
Mỗi ngày |
|
Hầu hết các ngày |
|
Một số ngày |
|
Không bao giờ |
b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng. Vì cơ thể cần nhiều loại và nhiều nhóm chất dinh dưỡng để đảm bảo hoạt động sống mỗi ngày. Cần phải bổ sung, thay đổi đa dạng các loại thức ăn để bổ sung đa dạng chất dinh dưỡng, không nên ăn quá nhiều và thường xuyên một món thức ăn nào đó.
Câu 4 trang 52 VBT Khoa học tự nhiên 4: Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.
Mỗi ngày em cần uống khoảng:………….
Trả lời:
Mỗi ngày em cần uống khoảng: 1,5 lít nước.
Câu 5 trang 52 VBT Khoa học tự nhiên 4: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ… cho phù hợp.
Nước giúp:
- ………….thức ăn,…………….một số chất dinh dưỡng.
- ………….chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
- ………….cơ thể khi ra mồ hôi.
-…………..các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.
Trả lời:
Nước giúp:
- Tiêu hóa thức ăn, hòa tan một số chất dinh dưỡng.
- Vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
- Làm mát cơ thể khi ra mồ hôi.
- Đào thải các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.
Câu 6 trang 52 VBT Khoa học tự nhiên 4: Đánh dấu × vào ô □ trước việc làm phù hợp với việc xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.
|
Hẹn đồng hồ nhắc nhở uống nước. |
|
Luôn đem theo bình nước để nhớ uống nước. |
|
Cách khác (ghi rõ): |
Trả lời:
× |
Hẹn đồng hồ nhắc nhở uống nước. |
× |
Luôn đem theo bình nước để nhớ uống nước. |
× |
Cách khác (ghi rõ): Sử dụng bình có các vạch chia giúp uống đủ và đúng lượng nước mỗi ngày. |
Câu 7 trang 53 VBT Khoa học tự nhiên 4: Theo em, thế nào là chế độ ăn uống cân bằng? Dựa vào đâu để chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng?
Trả lời:
Theo em chế độ ăn uống cân bằng là ăn đủ các chất dinh dưỡng cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Dựa vào tháp dinh dưỡng chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng.
Câu 8 trang 53 VBT Khoa học tự nhiên 4:
a) Viết tên các nhóm thực phẩm có trong tháp dinh dưỡng ở trang 78 SGK.
- đáy tháp:…………………………
- tầng thứ hai:……………………..
- tầng thứ ba: ……………………..
- tầng thứ tư:………………………
- tầng thứ năm:……………………
- tầng thứ sáu:……………………
b) Trong đó, thực phẩm nên ăn hạn chế là:…………………, thực phẩm nên ăn ít là:…………
Trả lời:
a)
- đáy tháp: ngũ cốc, khoai củ và các sản phẩm chế biến.
- tầng thứ hai: rau, củ, quả.
- tầng thứ ba: thịt, trứng, sữa, hải sản, hạt giàu đạm, sản phẩm chế biến.
- tầng thứ tư: dầu, mỡ.
- tầng thứ năm: đường, đồ ngọt.
- tầng thứ sáu: muối.
b)
Trong đó, thực phẩm nên hạn chế là: đường, đồ ngọt
Thực phẩm nên ăn ít là: dầu, mỡ
Câu 9 trang 53 VBT Khoa học tự nhiên 4: Hoàn thành bảng sau để đánh giá chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 5 hay 6 trang 79 SGK là cân bằng và lành mạnh.
Bữa ăn |
Tên các loại thức ăn |
Tên nhóm chất bữa ăn cung cấp cho cơ thể |
Đánh giá |
Hình 5 |
|
|
|
Hình 6 |
|
|
|
Trả lời:
Bữa ăn |
Tên các loại thức ăn |
Tên nhóm chất bữa ăn cung cấp cho cơ thể |
Đánh giá |
Hình 5 |
Bánh mì kẹp, khoai tây chiên, coca. |
Chất bột đường, chất khoáng, chất đạm. |
Không cân bằng, thiếu lành mạnh. |
Hình 6 |
Cơm, trứng luộc, đỗ lộc, tôm thịt rim, canh, cam, nước. |
Chất đạm, chất béo, chất khoáng, chất bột đường, vi-ta-min, nước. |
Cân bằng, lành mạnh. |
Câu 10 trang 54 VBT Khoa học tự nhiên 4:
a) Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây.
Bữa ăn |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Sáng |
|
|
|
Trưa |
|
|
|
Tối |
|
|
|
b) Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.
Trả lời:
a)
Bữa ăn |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Sáng |
Bánh bao, sữa tươi |
Miến nấu thịt gà, nước ấm |
Bún chả, nước ấm |
Trưa |
Cơm, thịt gà rang, canh rau bầu, cà pháo, dưa lê tráng miệng |
Canh xương hầm củ cải, thịt lợn luộc, rau muống xào, hồng xiêm tráng miệng |
Cá rán, canh khổ qua nhồi thịt, rau khoai luộc, dua hấu tráng miệng |
Tối |
Cơm, thịt bò xào nấm đùi gà, canh chua cá, bưởi tráng miệng |
Thịt lợn kho tàu, súp lơ luộc, canh rau cải, na tráng miệng |
Thịt gà kho sả, đậu ve xào thịt bò, canh bí nấu tôm, cam tráng miệng |
b) Các nhóm chia sẻ thực đơn với nhau và đưa ra nhận xét.
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 4:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh
Vở bài tập Khoa học lớp 4 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Khoa học lớp 4 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều