100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 1)
Với 100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 1).
Bài 1: Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B. Chiếu suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.
D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
Lời giải:
Chọn B.
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
Bài 2: Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:
A. không bị lệch và không đổi màu.
B. chỉ đổi màu mà không bị lệch.
C. chỉ bị lệch mà không đổi màu.
D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.
Lời giải:
Chọn C.
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lănh kính, nhưng bị lệch đường đi do khúc xạ ánh sáng.
Bài 3: Hiện tượng tán sắc xảy ra khi:
A. chỉ với lăng kính thuỷ tinh.
B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc lỏng.
C. ở mặt phân cách hai môi trường khác nhau.
D. ở mặt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng với chân không (hoặc không khí).
Lời giải:
Chọn C.
Sự khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường.
Bài 4: Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Lăng kính bằng thuỷ tinh.
B. Lăng kính có góc chiết quang quá lớn.
C. Lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu.
D. Chiết suất của mọi chất (trong đó có thuỷ tinh) phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.
Lời giải:
Chọn D.
Mỗi ánh sáng đơn sắc có bước sóng xác định, chiết suất môi trường trong suốt còn phụ thuộc bước sóng ánh sáng.
Bài 5: Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng:
A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.
B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng.
C. chỉ xảy ra với chất rắn.
D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.
Lời giải:
Chọn A.
Bất kỳ môi trường trong suốt nào (cả rắn, lỏng, khí) đều xảy ra hiện tượng như nhau.
Cho các ánh sáng sau:
I. Ánh sáng trắng. II. Ánh sáng đỏ.
III. Ánh sáng vàng. IV. Ánh sáng tím.
Hãy trả lời các câu hỏi 6, 7, 8 dưới đây:
Bài 6: Sắp xếp giá trị bước sóng theo thứ tự tăng dần?
A. I, II, III. B. IV, III, II.
C. I, II, IV. D. I, III, IV.
Lời giải:
Chọn B.
Ánh sáng trắng không có bước sóng xác định, còn tất cả ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng xác định.
Bài 7: Cặp ánh sáng nào có bước sóng tương ứng là 0,589μm và 0,400μm?
A. III, VI. B. II, III.
C. I, II. D. IV, I.
Lời giải:
Chọn A.
Đó là màu vàng và tím.
Bài 8: Trong thí nghiệm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:
A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
B. lăng kính không làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.
C. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. dù ánh sáng có màu gì thì khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.
Lời giải:
Chọn A.
Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
Lời giải:
Chọn D.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr với nđ < nt suy ra rđ > rt. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt theo chiều đi môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn thì tia tím lệch về phía mặt phân cách hơn, nếu đi theo chiều ngược lại thì tia tím lệch xa mặt phân cách hơn. Do vậy D chưa đủ điều kiện cụ thể.
Bài 10: Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng:
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
Lời giải:
Chọn C.
Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên, do khi ánh sáng trắng đi từ không khí vào nước xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đồng thời xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. Khi chiếu ánh sáng màu trắng vuông góc với mặt nước thì tia sáng truyền thẳng và không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Bài 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím.
A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
Lời giải:
Chọn C.
Chùm ánh sáng trắng không có bước sóng xác định.
Bài 12: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là:
A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng Mặt Trời.
B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng Mặt Trời.
D. chùm ánh sáng Mặt Trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính.
Lời giải:
Chọn B.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
Bài 13: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:
A. 4,0o. B. 5,2o. C. 6,3o. D. 7,8o.
Lời giải:
Chọn B.
Công thức tính góc lệch đối với lăng kính có góc chiết quang nhỏ và góc tới nhỏ là D = (n – 1)A = 5,2o.
Bài 14: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là:
A. 9,07 cm. B. 8,46 cm. C. 8,02 cm. D. 7,68 cm.
Lời giải:
Chọn A.
Khoảng cách từ lăng kính tới màn tới là AE = 1m, góc lệch D được tính trong câu 6.19, khoảng cách giữa hai vệt sáng là EM = AE. tanD ≈ AE.D = 9,07 cm.
Bài 15: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là:
A. 1,22 cm. B. 1,04 cm. C. 0,97 cm. D. 0,83 cm.
Lời giải:
Chọn C.
Độ rộng quang phổ trên màn là ĐT = AE(nt – nđ)A = 0,97cm.
Bài 16: Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì:
A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng 0.
B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân tối.
C. tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).
D. tại cả vân sáng và vân tối đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).
Lời giải:
Chọn C.
Khi che 1 khe, không còn giao thoa ánh sáng. Trên màn không có vân tối so le vân sáng, chỉ còn là vùng sáng có biên độ sóng bằng biên độ sóng ở khe, giảm 1 nữa so với vân sáng khi có giao thoa. Mà cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng nên tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).
Bài 17: Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?
A. Cùng biên độ và cùng pha.
B. Cùng biên độ và ngược pha.
C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Lời giải:
Chọn D.
Xem điều kiện giao thoa.
Bài 18: Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:
A. cùng biên độ và cùng pha.
B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.
Lời giải:
Chọn C.
Như câu trên.
Bài 19: Chiết suất của môi trường:
A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. lớn đối với những ánh sáng có màu đỏ
C. lớn đối với những ánh sáng có màu tím.
D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.
Lời giải:
Chọn C.
Chiết suất một môi trường trong suốt tăng từ màu đỏ đến màu tím.
Bài 20: Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:
A. không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao thoa.
B. không được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối là bóng tối không có ánh sáng.
C. vẫn được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do nhiễu xạ.
D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phân bố lại, ở chỗ vân tối được phân bố lại cho vân sáng.
Lời giải:
Chọn D.
Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Bài 21: Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng λ tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải:
Lời giải:
Chọn B.
Xem điều kiện để một điểm có biên độ dao động cực đại.
Bài 22: Nếu coi vân sáng trung tâm là gốc tọa độ thì tọa độ vân tối thứ k trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:
Lời giải:
Chọn C.
Vị trí vân tối thứ k có tọa độ:
Với các giá trị của k ϵ Z.
Bài 23: Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng II. III và IV, hình ảnh giao thoa của loại nào có khoảng vân nhỏ nhất và lớn nhất? (xem ở câu 6.6).
A. II, III. B. II, IV. C. III, IV. D. IV, II.
Lời giải:
Chọn D.
Màu tím có khoảng vân nhỏ nhất, đỏ có khoảng vân lớn nhất.
Bài 24: Công thức xác định vị trí vân sáng trên màn trong thí nghiệm Y-âng là:
Lời giải:
Chọn C.
Bài 25: Công thức tính khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng là:
Lời giải:
Chọn A.
Bài 26: Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Công thức tính hiệu đường đi là:
Lời giải:
Chọn A.
Bài 27: Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là:
A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.
D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
Lời giải:
Chọn C.
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng.
Bài 28: Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:
Lời giải:
Chọn C.
Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng được xác định bằng công thức:
Bài 29: Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm của Y-âng là:
Lời giải:
Chọn A.
Công thức tính khoảng vân giao thoa là:
Bài 30: Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu:
A. đỏ. B. lục. C. vàng. D. tím.
Lời giải:
Chọn B.
Xem bảng bước sóng của các màu đơn sắc trong SGK.
Bài 31: Chiết suất của môi trường:
A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.
C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
Lời giải:
Chọn C.
Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng ta có kết lụân: Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
Bài 32: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là:
A. 4,0 mm. B. 0,4 mm. C. 6,0 mm. D. 0,6 mm.
Lời giải:
Chọn B.
Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm.
Bài 33: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là:
A. 0,40 μm. B. 0,45 μm. C. 0,68 μm. D. 0,72 μm.
Lời giải:
Chọn A.
Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức:
Suy ra λ = 0,40 μm.
Bài 34: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. đỏ. B. lục. C. chàm. D. tím.
Lời giải:
Chọn D.
Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức:
Suy ra λ = 0,40 μm → màu tím.
Bài 35: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 μm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là:
A. 2,8 mm. B. 3,6 mm. C. 4,5 mm. D. 5,2 mm.
Lời giải:
Chọn C.
Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân, suy ra khoảng cách từ vân sáng thứ đến vân sáng thứ 10 là 6; i = 4,5mm.
Bài tập bổ sung
Bài 1: Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có:
A. Vân sáng bậc 2.
B. Vân sáng bậc 4.
C. Vân tối.
D. Vân sáng bậc 5.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các chùm ánh sáng trắng, đỏ, tím
A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi qua lăng kính
B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục
C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một giá trị bước sóng xác định
D. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím lớn hơn đối với ánh sáng đỏ
Bài 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng?
A. Ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu từ đỏ đến tím
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
D. Tốc độ truyền các ánh sáng đơn sắc khác nhau trong cùng một môi trường luôn bằng nhau
Bài 4: Tại sao khi cho chùm tia sáng trắng từ Mặt trời ( xem là chùm tia song song, rộng) qua một tấm thủy tinh lại không thấy bị tán sắc thành các màu cơ bản ?
A. Vì tấm thủy tinh không tán sắc ánh sáng trắng
B. Vì tấm thủy tinh không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng trắng
C. Vì ánh sáng của Mặt trời chiếu đến không phải là ánh sáng kết hợp nên không bị tấm thủy tinh tán sắc
D. Vì sau khi bị tán sắc , các màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau , tổng hợp lại thành ánh sáng trắng
Bài 5: Sóng ánh sáng có đặc điểm
A. Không truyền được trong chân không.
B. Tuân theo các định luật phản xạ, khúc xạ.
C. Là sóng dọc.
D. Là sóng ngang hay sóng dọc tuỳ theo bước sóng dài hay ngắn.
Bài 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, bề rộng hai khe cách nhau 0,35 mm, từ hai khe đến màn là 1,5 m và ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,7μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng
A. 1,5 mm.
B. 2 mm.
C. 3 mm.
D. 4 mm.
Bài 7: Trong thí nghiệm Y – âng , hình ảnh nào sau đây là hình ảnh của sự giao thoa với ánh sáng trắng?
A. Những vạch sáng đỏ xen kẻ những vạch tối
B. Một vạch sáng trắng ở chính giữa trường giao thoa, hai bên là những dải sáng như màu cầu vồng, màu đỏ ở trong cùng, màu tím ở ngoài cùng
C. Những vạch sáng có màu như cầu vồng
D. Một vạch sáng trắng ở chính giữa trường giao thoa, hai bên là những dải sáng như màu cầu vồng
Bài 8: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe Y-âng , biểu thức của khoảng vân i = λD/a là cơ sở cho một ứng dụng nào sau đây?
A. Xác định khoảng cách D từ màn có hai khe S1,S2 đến màn quan sát
B. Xác định bước sóng của ánh sáng đơn sắc bằng phương pháp giao thoa
C. Các định khoảng cách a giữa hai khe S1,S2
D. Xác định số vân giao thoa
Bài 9: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:
A. 0,64 μm.
B. 0,55 μm.
C. 0,48 μm.
D. 0,40 μm.
Bài 10: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm vẫn giữ nguyên thì
A. Khoảng vân giảm xuống.
B. Vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. Khoảng vân tăng lên.
D. Khoảng vân không thay đổi.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều