Mối quan hệ giữa động năng và thế năng lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Mối quan hệ giữa động năng và thế năng lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Mối quan hệ giữa động năng và thế năng.

A. Lí thuyết và phương pháp giải

Wd=3Wt

Wd=Wt

Wd=Wt/3

Wd=nWt

x=±A2

x=±A2

x=±3A2

x=±An+1

v=±vmax32

v=±vmax22

v=±vmax2

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc αmax. Lấy mốc cơ năng tại vị trí cân bằng. Tính li độ góc của con lắc khi nó ở vị trí có động năng bằng thế năng.

Hướng dẫn giải

Khi động năng bằng thế năng: Wt=Wd, ta có:

2 Wt=W2mglα22=mglαmax22α=±αmax22

Ví dụ 2. Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k, được treo thẳng đứng vào một giá cố định và một vật có khối lượng m = 100g. Khi vật ở vị trí cân bằng O, lò xo dãn 2,5 cm. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách vị trí cân bằng O một đoạn 2 cm rồi truyền cho nó vận tốc có độ lớn 403 cm/s theo phương thẳng đứng, hướng xuống dưới. Chọn trục toạ độ Ox theo phương thẳng đứng, gốc tại O, chiều dương hướng lên trên, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Lấy g=10 m/s2. Biết chiều dài tự nhiên của của lò xo là 50 cm.

a) Tính độ cứng của lò xo, viết phương trình dao động và tính cơ năng dao động của vật.

b) Xác định li độ và vận tốc của vật khi thế năng dao động bằng 1/3 động năng.

c) Tính thế năng dao động, động năng và vận tốc của vật tại vị trí có li độ x=22cm

Hướng dẫn giải

a) Gọi Δl0 là độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng, ta có: Δl0=2,5 cm=0,025 m.

Tại vị trí cân bằng: kΔl0=mgk=mgΔl0=0,1100,025=40 N/m.

ω=km=400,1=20rad/s.

Theo đề bài, khi t = 0 thì x = -2 cm và v=403 cm/s

A=x2+v2ω2=(2)2+(403)2(20)2=4 cm.

Vậy tại thời điểm t = 0 thì x=2 cm=A2 và v < 0, nên φ=2π3, phương trình dao động là: x=4cos20t+2π3cm

Cơ năng của dao động: W=12mω2A2=120,1(20)2(0,04)2=0,032 J

b) Khi thế năng bằng 13 động năng;

Wt=13WdW=4Wt12mω2A2=412mω2x2

x=±A2=±2 cm;Wt=W4Wd=3W4=3.0,0324=0,024 J

v=±2Wdm=±20,0240,1=±235 m/s.

c) Khi x=0,022 m, ta có thế năng:

Wt=12mω2x2=120,1(20)2(0,022)2=0,016 J.

Động năng Wd=WWt=0,0320,016=0,016 J.

Vận tốc của vật khi đó: v=±2Wđm=±20,0160,1=±225 m/s.

C. Bài tập minh hoạ

Câu 1: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A trên mặt phẳng nằm ngang. Khi thế năng của vật gấp đôi động năng thì vận tốc của vật là 10cm/s. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là

A. 103 cm/s.

B. 20 cm/s.

C. 203 cm/s.

D. 56 cm/s.

Câu 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.

A. 6 cm.

B. 4,5 cm.

C. 4 cm.

D. 3 cm.

Câu 3: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,62 m/s. Biên dộ dao của con lắc là

A. 6cm.

B. 6cm

C. 12 cm.

D. 122 cm.

Câu 4: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50gam, con lắc dao động điều hoà theo một trục nằm ngang cố định với phương trình x=Acosωtcứ sau khoảng thời gian 0,05s thì động năng của vật lại bằng nhau. Lấy π2=10lò xo của con lắc có độ cứng bằng

A. 25 N/m.

B. 200 N/m.

C. 100 N/m.

D. 50 N/m.

Câu 5: Một con lắc lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hoà theo phương nằm ngang với tần số 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6m/s. Biên độ dao dộng của con lắc là

A. 12cm.

B. 122cm.

C. 6cm.

D. 62cm.

Câu 6: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc α=6°.Con lắc có động năng bằng 3 lần thế năng tại vị trí có li độ góc là

A. 3°.

B. 2°.

C. 2,5°.

D. 1,5°.

Câu 7: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A trên mặt phẳng nằm ngang. Khi thế năng của vật gấp đôi động năng thì vận tốc của vật là 10cm/s. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là?

A. 103cm/s.

B. 10 cm/s.

C. 103m/s.

D. 10 m/s.

Câu 8: Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α0=50.Với li độ góc αbằng bao nhiêu thì động năng của con lắc gấp 2 lần thế năng?

A. 2,89°.

B. ±2,89°.

C. 2,89°.

D. ±3,89°.

Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài 0,8m dao động tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2.Khi con lắc qua vị trí cân bằng nó có tốc độ 4 m/s, khi con lắc qua vị trí có thế năng bằng động năng thì dây treo lệch phương thẳng đứng một góc là bao nhiêu?

A. 30o.

B. 90o.

C. 60o.

D. 180o.

Câu 10: Một viên bi có khối lượng m = 200 gam treo ở đầu một sợi dây dài 1,8m tại địa điểm có g=9,81 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, tính động năng của con lắc khi góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là 0,05 rad.

A. 132297 mJ.

B. 132,297 mJ.

C. 1322,97 mJ.

D. 13,2297 mJ.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 11 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học