Cách tính sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo các đại lượng vật lí (hay, chi tiết)



Bài viết Cách tính sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo các đại lượng vật lí với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo các đại lượng vật lí.

Cách tính sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo các đại lượng vật lí (hay, chi tiết)

- Tính giá trị trung bình: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Xác định sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là trị tuyệt đối của hiệu giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo

ΔA1 = | A - A1 |

ΔA2 = | A - A2 |

.......

ΔAn = | A - An |

- Tính sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo gọi là sai số ngẫu nhiên:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:

ΔA = Δ A + ΔA'

- Viết kết quả tính sai số:

Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng A = A ± ΔA, trong đó ΔA được lấy tối đa đến hai chữ số có nghĩa còn A được viết đến bậc thập phân tương ứng.

Ví dụ 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (21,3 ± 0,2) cm và chiều rộng (9,8 ± 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa?

Hướng dẫn giải

Diện tích S của tấm bìa là: S = a.b = 21,3.9,8 = 209cm2

Ta có sai số tỉ đối là:

δS=δa+δb=aa+bb=0,221,3+0,19,8=0,01+0,01=0,02

Mà δS=SS=0,02S=0,02.S=0,02.2094cm2

Diện tích S được viết là S = 209cm2 ± 4cm2

Ví dụ 2: Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (10,0 ± 0,3)V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,3 ± 0,2)A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.

Hướng dẫn giải

Giá trị trung bình của điện trở là: R=UI=10,01,3=7,7Ω

Sai số tỉ đối của giá trị hiệu điện thế và sai số tỉ đối của giá trị cường độ dòng điện lần lượt là:

δU=UU=0,310,0x100δI=II=0,21,3x100

Ta có sai số tỉ đối của giá trị điện trở là:

δR=δU+δI=18%

Kết quả tính giá trị điện trở là: 7,7Ω ± 1,4Ω

Bài 1: Dùng thước kẹp chia độ tới 1/10mm để do 5 đường kính của một bi thép

kết quả: d =8,2 mm. Sai số tuyệt đối về giá trị của đường kính viên bi là:

A. 0,05 mm.

B. 0,1 mm.

C. 0,2 mm.

D. 0,3 mm.

Bài 2: Đâu là cách viết kết quả đo đúng:

A. A=A--A

B. A=A-+A

C. A=A-±A

D. A=A-:A

Bài 3: Chọn phát biểu đúng về sai số dụng cụ?

A. Sai số dụng cụ thường được lấy bằng nửa hoặc một phần tư độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.

B. Sai số dụng cụ thường được lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất ttrên dụng cụ.

C. Sai số dụng cụ thường được lấy bằng nửa hoặc hai lần độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.

D. Sai số dụng cụ thường được lấy bằng một hoặc hai lần độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.

Bài 4: Chọn phát biểu không đúng về sai số tỉ đối?

A. Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.

B. Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

C. Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác.

D.  Sai số của công thức ti đối: δA=AA.100%.

Bài 5: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0504. Số chữ số có nghĩa là:

A. 1.            B. 3.             C. 2.             D. 4.

Bài 6: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,040. Số chữ số có nghĩa là:

A. 1.            B. 3.             C. 2.             D. 4.

Bài 7: Để đo lực đàn hồi của một lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, có độ biến dạng là l ta chỉ cần dùng dụng cụ đo là:

A. Thước mét.

B. Lực kế.

C. Đồng hồ.

D. Cân.

Bài 8: Người ta tiến hành đo chiều dài quãng đường giữa hai điểm A và B thu được giá trị trung bình là s-=25,064kmvà sai số tuyệt đối của phép đo là Δs = 0,0118km. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

A. s = (25,064 ± 0,012)km.

B. s = (25,064 ± 0,0118)km.

C. s = (25,064 ± 0,011)km.

D. s = (25,064 ± 0,11)km.

Bài 9: Khi đo gia tốc rơi tự do, một học sinh tính được g-=9,786(m/s2)g=0,0259(m/s2). Sai số tỉ đối của phép đo là:

A. 0,59%.

B. 2,65%.

C. 2%.

D. 0,265%.

Bài 10: Trong một đợt thống kê số lượng gà (kí hiệu: g) có trong một tỉnh, thu được kết quả số lượng gà trung bình là 123434 con, sai số tuyệt đối là 1204 con. Cách viết kết quả nào sau đây là đúng?

A. g = (1234.102 ± 12.102) con.

B. g = (123434 ± 1204) con.

C. g = (1234.103 ± 12.102) con.

D. g = (1234,34.102 ± 12,00.102) con.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


dong-hoc-chat-diem.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học