Chuyên đề Động lượng lớp 10

Tài liệu chuyên đề Động lượng Vật Lí lớp 10 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Vật Lí 10.

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Động lượng

- Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng.

- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định công thức p=m.v.

- Đặc điểm của vectơ động lượng p

+ Điểm đặt: tại tâm vật.

+ Hướng: cùng hướng với vectơ vận tốc v.

+ Độ lớn: p = m.v (Đơn vị: kg.m/s hoặc N.s).

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng lớp 10

2. Xung lượng của lực

- Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

Biểu thức: Δp=F.Δt.

- Dạng tổng quát của định luật II Newton: F=ΔpΔt

Diễn đạt khác của định luật II Newton: Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật.

3. Hệ kín (Hệ cô lập)

- Một hệ nhiều vật được gọi là hệ kín khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các lực ấy cân bằng nhau. Hệ chỉ có nội lực (các lực tác dụng giữa các vật trong hệ) tương tác giữa các vật. Các nội lực này theo định luật III Newton trực đối nhau từng đôi một.

- Trong quá trình tương tác, các nội lực xuất hiện lớn hơn các ngoại lực rất nhiều thì có thể bỏ qua các ngoại lực và coi là hệ kín.

4. Định luật bảo toàn động lượng

- Phát biểu: Động lượng toàn phần của một hệ kín là một đại lượng bảo toàn.

- Biểu thức:

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng lớp 10

- Ứng dụng của định luật bảo toàn động lượng: giải bài toán va chạm, làm cơ sở cho nguyên tắc chuyển động bằng phản lực...

B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1.Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động lượng là đại lượng vectơ.

B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều.

C. Động lượng là đại lượng vô hướng.

D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 2.Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của động lượng?

A. kg.m/s.

B. kg.m2/s

C. N.s.

D. J.s/m.

Câu 3.Động lượng của một vật khối lượng đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức

A. p=m.v

B. p=m.v

C. p=m.a

D. p=m.a

Câu 4.Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa vectơ động lượng và vectơ vận tốc của một chất điểm?

Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng lớp 10

A. Hình (I).

B. Hình (II).

C. Hình (III).

D. Hình (IV).

Câu 5.Một hệ vật được gọi là hệ kín (hệ cô lập) nếu

A. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật khác ngoài hệ.

B. Các vật trong hệ tương tác với nhau và tương tác với các vật khác ngoài hệ.

C. Tổng các ngoại lực tác dụng lên vật trong hệ có độ lớn không đổi.

D. Hệ không chịu tác dụng của lực ma sát.

Câu 6.Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó

A. Tỉ lệ thuận với xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

B. Bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

C. Luôn nhỏ hơn xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

D. Luôn là một hằng số.

Câu 7.Trường hợp nào sau đây là hệ kín (hệ cô lập)?

A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.

C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí.

D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 8.Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp

A. Hệ kín.

B. Hệ có ma sát.

C. Hệ không ma sát.

D. Hệ kín có ma sát.

Câu 9.Định luật bảo toàn động lượng tương đương với

A. Định luật I Newton.

B. Định luật II Newton.

C. Định luật III Newton.

D. Định luật I và định luật III Newton.

Câu 10.Động lượng của một hệ kín là một đại lượng

A. Không xác định.

B. Bảo toàn.

C. Không bảo toàn.

D. Biến đổi.

BẢNG ĐÁP ÁN

01. C

02. B

03.A

04. A

05.A

06. B

07. D

08.A

09. C

10. B

C. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1 ĐỘNG LƯỢNG CỦA MỘT VẬT
Phương pháp giải

- Bước 1: Xác định vận tốc (hướng và độ lớn) của vật dựa vào kiến thức động học chất điểm.

- Bước 2: Xác định động lượng của vật theo công thức: p=m.v

+ Độ lớn: p=m.a

+ Hướng: cùng hướng với vectơ v.

Ví dụ 1 Một hòn đá có khối lượng 5kg, bay với tốc độ 72 km/h. Động lượng của hòn đá có độ lớn là

A. p=360 kg.m/s

B. p=360N.s

C. p=100 kg.m/s

D. p=100 N.m/s

Lời giải: Chọn C.

Ta có:

m=5 kg;v=72 km/h=723,6=20 m/s

Động lượng của hòn đá là:

p=m.v=5.20=100 kg.m/s

NOTE

Trong công thức tính độ lớn của động lượng thì đơn vị của các đại lượng tương ứng là:

p[kg.m/s]=m[kg].v[m/s].

Các loại va chạm

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Phân loại va chạm

- Va chạm là một quá trình tương tác đặc biệt giữa hai vật, có những tính chất sau:

+ Thời gian tương tác rất ngắn (cỡ 103s);

+ Lực tương tác có độ lớn đáng kể;

+ Ngay sau va chạm, vị trí của hai vật chưa kịp biến đổi nhưng vận tốc của hai vật biến đổi.

- Ta chỉ xét hai loại va chạm đơn giản sau:

+) Va chạm đàn hồi: là va chạm trong đó xuất

hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm. Sau va chạm, vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

Các loại va chạm lớp 10

+) Va chạm mềm (hay còn gọi là va chạm không đàn hồi): là va chạm mà sau khi xảy ra hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc.

Các loại va chạm lớp 10

2. Động lượng và năng lượng trong va chạm

- Trong các va chạm, động lượng và tổng năng lượng được bảo toàn.

- Trong va chạm đàn hồi, động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.

- Trong va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.

Phần động năng giảm đi sau va chạm của hệ đã chuyển hóa thành nội năng (tỏa nhiệt).

B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1.Hiện tượng nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra

B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

Câu 2.Hiện tượng nào sau đây là va chạm đàn hồi?

A. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông

B. Bắn một đầu đạn vào một bị cát.

C. Bắn một viên bi-a vào một viên bi-a khác.

D. Ném một cục đất sét vào tường.

Câu 3.Đại lượng vật lí nào sau đây sẽ bảo toàn trong va chạm đàn hồi và không bảo toàn trong va chạm mềm?

A. Động lượng.

B. Động năng.

C. Vận tốc.

D. Gia tốc.

Câu 4.Phát biểu nào sau đây là đúng về va chạm?

A. Va chạm đàn hồi chỉ được bảo toàn động năng, không bảo toàn động lượng.

B. Mọi loại va chạm đều bảo toàn tổng động lượng.

C. Va chạm mềm bảo toàn cả động lượng và động năng.

D. Va chạm đàn hồi chỉ bảo toàn động lượng, không bảo toàn động năng.

Câu 5.Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. m1v1=m1+m2v2

B. m1v1=m2v2

C. m1v1=m2v2

D. m1v1=12m1+m2v2

Câu 6.Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm với quả cầu B khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2 như hình vẽ. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v như hình vẽ. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Các loại va chạm lớp 10

A. m1v1m2v2=m1+m2v

B. m1v1+m2v2=m1+m2v

C. m1v1m2v2=12 m1+m2v

D. m1v1+m2v2=12 m1+m2v

Câu 7.Hai quả cầu A và B chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng, tới va chạm đàn hồi xuyên tâm. Sau va chạm, hai quả cầu chuyển động theo hướng ngược lại như hình vẽ. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Các loại va chạm lớp 10

A. m1v1m2v2=m1v'1m2v'2

B. m1v1m2v2=12(m1v'1+m2v'2)

C. m1v1+m2v2=m1v'1+m2v'2

D. m1v1+m2v2=12(m1v'1+m2v'2)

Câu 8. Hai quả cầu khối lượng m1m2 đang chuyển động thẳng đều với các vận tốc v1v2 cùng phương thì va chạm với nhau. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Nếu va chạm của hai quả cầu là và chạm mềm thì vận tốc sau va chạm của hệ hai quả cầu có biểu thức là

A. v=m1v1+m2v2 m1+m2

B. v=m1v1-m2v2 m1+m2

C. v=m1v1-m2v2 m1-m2

D. v=m1v1+m2v22( m1+m2)

Câu 9.Bắn một viên đạn khối lượng m vào một mẩu gỗ có khối lượng M đặt trên mặt nằm ngang nhẵn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động với vận tốc V. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của môi trường. Biểu thức xác định vận tốc của đạn lúc bắn là

A. v=m+MVm

B. v=MVm+M

C. v=MV2m+M

D. v=m+MV2m

Câu 10.Trên mặt phẳng nằm ngang, một hòn bi sắt có khối lượng m1 chuyển động sang phải với tốc độ là v1 tới va chạm đàn hồi với một hòn bi thủy tinh có khối lượng m2 đang chuyển động sang trái với tốc độ là v2. Sau va chạm, hòn bi sắt đứng yên. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Vận tốc của hòn bi thủy tinh sau va chạm là

A. v2'=m1v1+m2v2 m2

B. v2'=m1v1m2v2 m2

C. v2'=m1v1+m2v2m1+m2

D. v2'=m1v1m2v2 m1+m2

BẢNG ĐÁP ÁN

01. B

02.C

03.B

04. B

05.A

06. B

07.C

08.A

09.A

10. B


Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Vật Lí lớp 10 các chương hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học