Cách giải Bài tập về công và công suất (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải Bài tập về công và công suất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập công và công suất.

Cách giải Bài tập về công và công suất (hay, chi tiết)

- Công của lực F khi vật dịch chuyển được quãng đường s, lực hợp với phương dịch chuyển một góc α:

      A = F.s.cosα

- Đơn vị của công là jun, kí hiệu là J.

- Công suất:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Đơn vị của công suất là oát, kí hiệu là W.

Bài 1: Người ta kéo một cái thùng nặng 20 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 60°, lực tác dụng lên dây là 300N.

a. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.

b. Khi thùng trượt, công của trọng lực bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Công của lực F kéo thùng đi được 10 m là:

A = F.s.cosα = 300.10.cos60° = 1500 J

b) Vì trong quá trình vật chuyển động, trọng lực luôn vuông góc với phương chuyển động nên công của trọng lực bằng 0.

Bài 2: Một gàu nước có khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 15 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo. Lấy g = 10 m/s2.

Lời giải:

Công để kéo gàu nước lên thẳng đều bằng công của trọng lực.

Do đó: A = m g.h.

Suy ra công suất trung bình của lực kéo:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 3: Một ôtô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 10,5 kW. Tính lực ma sát của ôtô và mặt đường.

Lời giải:

Các lực tác dụng lên xe: N, P, Fk, Fms

Theo định luật II Newwton, ta có:

    N + P + Fk + Fms = m a

Chiếu lên Oy: N – P = 0

Chiếu lên Ox: Fk - Fms = m.a = 0 (vì chuyển động đều).

Công suất của động cơ là 8kW ⇒ P = 8 kW.

Độ lớn của lực ma sát:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 4: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144 m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2.

Lời giải:

Gia tốc của xe là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Các lực tác dụng lên xe bao gồm: N, P, Fk, Fms

Theo định luật II Newwton, ta có:

    N + P + Fk + Fms = m a

Chiếu lên Oy: N – P = 0

Chiếu lên Ox: Fk - Fms = m.a

Độ lớn của lực ma sát là: Fms = μmg = 1000 N.

Độ lớn của lực kéo là: Fk - Fms = ma ⇔ Fk = ma + Fms = 2250 N.

Vậy:

Công của lực ma sát: Ams = Fms.s = 1,44.105 J.

Công của lực kéo: Ak = Fk.s = 3,24.105 J.

Công của trọng lực và áp lực: AP = AN = 0.

Bài 5: Một ôtô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát, với hệ số ma sát μ = 0,3. Vận tốc đầu của ô tô là 54 km/h, sau một khoảng thì ôtô dừng. Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong thời gian đó.

Lời giải:

Độ lớn lực ma sát: Fms = μmg.

Công làm ôtô chuyển động chậm dần là công của lực ma sát. Do đó:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Suy ra công của lực ma sát:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vì công cản nên A < 0 ⇒ A = -2,25.106 J

Mặt khác, để tính được công suất ta cần tính được thời gian ôtô chuyển động cho tới lúc dùng lại.

Theo đề bài ta có:

v = v0 + at ⇔ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy công suất trung bình: P = A/t = 4,5.105 W

Câu 1: Một lực F không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của . Công suất của lực F là:

A. F.v.t                B. F.t               C. F.v               D. F.v2

Lời giải:

Chọn C

Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?

A. kW.h                 B. N.m                C. kg.m2/s2                D. kg.m2/s

Lời giải:

Chọn D

Câu 3: Công thức tính công của một lực là

A. Fs                B. mgh                C. Fscosα                 D. 0,5 mv2.

Lời giải:

Chọn C

Câu 4: Công là đại lượng:

A. Vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không

B. Vô hướng có thể âm hoặc dương

C. Véc tơ có thể âm, dương hoặc bằng không

D. Véc tơ có thể âm hoặc dương

Lời giải:

Chọn A

Câu 5: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?

A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh

B. Viên đạn đang bay

C. Búa máy đang rơi xuống

D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất

Lời giải:

Chọn D

Câu 6: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?

A.HP               B. kw.h               C. Nm/s                D. J/s

Lời giải:

Chọn B

Câu 7: kW.h là đơn vị của:

A. Công.            B. Công suất.            C. Động lượng.            D. Động năng.

Lời giải:

Chọn A

Câu 8: Một vật có khối lượng m = 5 kg trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài S = 20 m và nghiêng góc 30° so với phương ngang. Công của trọng lực tác dụng lên vật khi vật đi hết dốc có độ lớn là:

A. 5 kJ               B. 1000 J               C. 850 J               D. 500 J

Lời giải:

Chọn D

Câu 9: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 30°. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200 m có giá trị

A. 51900 J                B. 30000 J                C. 15000 J                 D. 25980 J

Lời giải:

Chọn D

Câu 10: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 KW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000 Kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là:

A. 20s                   B. 5s                   C. 15s                    D. 10s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 11: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10 m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25 ( Lấy g = 9,8 m/s2 ). Công của lực cản có giá trị:

A. - 36750 J                B. 36750 J                 C. 18375 J                D. - 18375 J

Lời giải:

Công của lực cản là: Acản = Fms.s = μmg.s = 36750 J.

Vì công cản nên A < 0 ⇒ A = - 36750 J.

Câu 12: Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15 N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 0,5 m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là:

A. 0,5               B. 0,2                  C. 0,4                   D. 0,3

Lời giải:

Công thực hiện lần thứ nhất:

A1 = F.s.

Công thực hiện ở lần thứ hai:

A2 = Ak + Ams = F.s - μmgs.

Vì:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Có kết luận gì về quan hệ giữa các công của các lực này:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. A1 > A2 > A3

B. A1 < A2 < A3

C. A1 = A2 = A3

D. Phụ thuộc vào vật chuyển động đều hay không

Lời giải:

Chọn C

Câu 14: Công suất là đại lượng được tính bằng:

A. Tích của công và thời gian thực hiện công

B. Tích của lực tác dụng và vận tốc

C. Thương số của công và vận tốc

D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực

Lời giải:

Chọn B

Câu 15: Công có thể biểu thị bằng tích của:

A. Năng lượng và khoảng thời gian

B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

C. Lực và quãng đường đi được

D. Lực và vận tốc

Lời giải:

Chọn C

Bài 1: Người ta kéo một cái thùng có khối lượng m trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 30o, lực tác dụng lên dây là 100 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m? (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 666 J.

B. 766 J.

C. 866 J.

D. 966 J

Bài 2: Một gàu nước có khối lượng 12 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 4 m trong khoảng thời gian 1 phút. Tính công suất trung bình của lực kéo? Lấy g = 10m/s2.

A. 8 W.

B. 9 W.

C. 10 W.

D. 11 W.

Bài 3: Một xe tải khối lượng 3 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường 120 m thì vận tốc đạt được là 10 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,03. Tính công của lực kéo và lực ma sát tác dụng lên xe trên quãng đường 120 m đầu tiên? Lấy g = 10m/s2.

A. Công của lực kéo là 123,2 kJ và công của lực ma sát là 108 kJ.

B. Công của lực kéo là 223,2 kJ và công của lực ma sát là 108 kJ.

C. Công của lực kéo là 123,2 kJ và công của lực ma sát là 118 kJ.

D. Công của lực kéo là 223,2 kJ và công của lực ma sát là 118 kJ.

Bài 4: Một ô tô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 12 m/s. Biết công suất của động cơ ô tô là 6 kW. Tính hệ số ma sát của ô tô và mặt đường? Lấy g = 10m/s2. (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 0,01.

B. 0,02.

C. 0,03.

D. 0,04.

Bài 5: Dùng lực F = 150 N của máy để kéo một vật trên sàn nằm ngang di chuyển một đoạn 20 m. lực ma sát tác dụng lên vật là 10 N. Tính hiệu suất của máy?

A. 93,75 %.

B. 94,75 %.

C. 95,75 %.

D. 96,75 %.

Bài 6: Một máy có công suất 1 000 W, khi hoạt động thì nâng được vật nặng 100 kg lên độ cao 8 m trong 25 s. Tính hiệu suất của máy khi làm việc?

A. 12 %.

B. 22 %.

C. 32 %.

D. 42 %.

Bài 7: Tác dụng lực không đổi 100 N theo phương hợp với phương ngang góc 45o vào vật khối lượng m làm vật chuyển động được quãng đường 10 m. Tính công của lực tác dụng? (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 707 J.

B. 757 J.

C. 807 J.

D. 857 J.

Bài 8: Vật 3 kg trượt trên sang có hệ số ma sát 0,1 dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 8 N hợp với phương ngang góc 30o. Tính công của lực F và lực ma sát khi vật chuyển động được 6 s, lấy g = 10m/s2.

A. Công của lực F là 108 J và công của lực ma sát là 67,6 J.

B. Công của lực F là 108 J và công của lực ma sát là -67,6 J.

C. Công của lực F là 180 J và công của lực ma sát là 67,6 J.

D. Công của lực F là 180 J và công của lực ma sát là -67,6 J.

Bài 9: Một động cơ điện cung cấp công suất 10 kW cho 1 cần cẩu nâng vật 800 kg chuyển động đều lên cao 25 m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là: 

A. 5 s.

B. 10 s.

C. 15 s.

D. 20 s.

Bài 10: Một ô tô 2 tấn chuyển động chậm dần đều từ vận tốc ban đầu 12 m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Tính công suất của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại, biết hệ số ma sát là 0,25? Lấy g = 10m/s2.

A. 15 kW.

B. 25 kW.

C. 30 kW.

D. 35 kW.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


chuong-4-cac-dinh-luat-bao-toan.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học