40 bài tập trắc nghiệm chương Cơ sở của nhiệt động lực học có đáp án chi tiết (phần 1)
Với 40 bài tập trắc nghiệm chương Cơ sở của nhiệt động lực học (phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Cơ sở của nhiệt động lực học (phần 1)
Câu 1: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức
ΔU = Q + A phải có giá trị nòa sau đây ?
A. Q < 0, A > 0
B. Q > 0, A < 0
C. Q > 0, A > 0
D. Q < 0, A < 0
Lời giải:
Chọn B
Câu 2: Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J. Độ biến thiên nội năng của khí là
A. 80J B. 120J C. -80J D. -120J
Lời giải:
Chọn A
Câu 3: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
B. Đốt nóng vật.
C. Làm lạnh vật.
D. Đưa vật lên cao.
Lời giải:
Chọn D
Câu 4: Chọn phát biểu sai.
A. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Lời giải:
Chọn B
Câu 5: Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng
A. 1125 J.
B. 14580 J.
C. 2250 J.
D. 7290 J.
Lời giải:
Chọn A
Câu 6: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 142°C vào một cốc đựng nước ở 20°C, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 42°C. Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.
A. 0,1kg B. 0,2kg C. 0,3kg D. 0,4kg
Lời giải:
Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
Q1 = mAl.cAl.( 142 - 42 ) = 100.mAl.cAl.
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Q2 = mn.cn.( 42 - 20 ) = mn.cn.22.
⇒ Q1 = Q2 ⇔ mn = 0,1kg.
Câu 7: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển. Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 2000 J thì nội năng của nó biến đổi một lượng bằng
A. 2000 J.
B. – 2000 J.
C. 1000 J.
D. – 1000 J.
Lời giải:
Chọn B
Câu 8: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công ?
A. Không đổi.
B. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
C. Giảm.
D. Tăng.
Lời giải:
Chọn D
Câu 9: Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1,5.105 Pa, một chất khí tăng thể tích từ 40 dm3 đến 60 dm3 và tăng nội năng một lượng là 4,28 J. Nhiệt lượng truyền cho chất khí là
A. 1280 J.
B. 3004,28 J.
C. 7280 J.
D. – 1280 J.
Lời giải:
Chọn B
Câu 10: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17°C. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23°C, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.k), của nước là 4180 J/(kg.k). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng
A. 796°C.
B. 990°C.
C. 967°C.
D. 813°C.
Lời giải:
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra khi cho vào nước:
Q1 = ms.cs.( t - 23 ).
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = mn.cn.( 23 - 17 ).
Nhiệt lượng thu bằng nhiệt lượng tỏa nên: Q1 = Q2.
⇔ ms.cs.( t - 23 )= mn.cn.( 23 - 17 ).
⇔ 50.478.( t - 23 )= 900.4180.(23-17).
⇔ t = 967°C
Câu 11: Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
D. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
Lời giải:
Chọn B
Câu 12: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là SAI?
A. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
B. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
D. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
Lời giải:
Chọn B
Câu 13: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)
A. 10 J.
B. 20 J.
C. 15 J.
D. 25 J.
Lời giải:
Chọn A
Câu 14: Tìm phát biểu sai.
A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
Lời giải:
Chọn C
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A. Mài dao. B. Đóng đinh. C. Khuấy nước. D. Nung sắt trong lò.
Lời giải:
Chọn D
Câu 16: Trong một chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng, chất khí thực hiện một công bằng 2.103 J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng 6.103 J. Hiệu suất của động cơ đó bằng
A. 33% B. 80% C. 65% D. 25%
Lời giải:
A = 2.103J và Q2 = 6.103 J.
Vì A = Q1 - Q2 nên Q1 = 8.103J.
Vậy hiệu suất của động cơ là:
Câu 17: Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích ?
A. ΔU = A với A > 0
B. ΔU = Q với Q > 0
C. ΔU = A với A < 0
D. ΔU = Q với Q <0
Lời giải:
Chọn D
Câu 18: Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức ΔU = Q + A với quy ước
A. Q > 0 : hệ truyền nhiệt.
B. A < 0 : hệ nhận công.
C. Q < 0 : hệ nhận nhiệt.
D. A > 0 : hệ nhận công.
Lời giải:
Chọn B
Câu 19: Chọn phát biểu đúng.
A. Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dùng làm tăng nội năng và thực hiện công.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Động cơ nhiệt chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
D. Nhiệt có thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng.
Lời giải:
Chọn B
Câu 20: Trong một chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng, chất khí thực hiện một công bằng 2.103 J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng 6.103 J. Hiệu suất của động cơ đó bằng
A. 33% B. 80% C. 65% D. 25%
Lời giải:
Chọn D
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
- Tổng hợp lý thuyết chương Cơ sở của nhiệt động lực học
- Dạng 1: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- Dạng 2: Nguyên lí 1 nhiệt động lực học
- Dạng 3: Nguyên lí 2 nhiệt động lực học
- Bài tập Vật Lý 10 chương Cơ sở của nhiệt động lực học (phần 1)
- Bài tập Vật Lý 10 chương Cơ sở của nhiệt động lực học (phần 2)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều