Giải Vật lí 10 trang 131 Kết nối tri thức

Với Giải Vật lí 10 trang 131 trong Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 131.

Khởi động trang 131 Vật Lí 10: Khối lượng riêng của một chất lỏng và áp suất của chất lỏng có mối quan hệ như thế nào?

Lời giải:

Áp suất của chất lỏng được tính bằng công thức: p = pa + ρ.g.h

Trong đó:

+ p là áp suất chất lỏng (N/m2).

+ pa là áp suất khí quyển (N/m2).

+ ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3).

+ g là gia tốc trọng trường (m/s2).

+ h là độ sâu của điểm ta xét so với mặt thoáng của chất lỏng (m).

Câu hỏi 1 trang 131 Vật Lí 10: Tại sao khối lượng riêng của một chất lại phụ thuộc vào nhiệt độ?

Lời giải:

Khối lượng riêng được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích.

- Khối lượng luôn không thay đổi.

- Thể tích tăng (giảm) khi nhiệt độ tăng (giảm).

Do đó, khối lượng riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu hỏi 2 trang 131 Vật Lí 10: Một hợp kim đồng và bạc có khối lượng riêng là 10,3 g/cm3. Tính khối lượng của bạc và đồng có trong 100 g hợp kim. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3, của bạc là 10,4 g/cm3.

Lời giải:

Gọi m1, V1, ρ1 lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của bạc.

m2, V2, ρ2 lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của đồng.

- Thể tích của khối hợp kim là:

ρ = mV => V = mρ=10010,31000103cm3

- Thể tích của khối hợp kim bằng thể tích của bạc và đồng có trong hợp kim.

Ta có: V = V1 + V2 ⇔ V = m1ρ1+m2ρ2; với m = m1 + m2 = 100g

⇔ 1000103=m110,4+100m18,9

=> m1 ≈ 94,24g

=> m2 ≈ 5,76g

Vậy khối lượng của bạc là 94,24 g; khối lượng của đồng là 5,76 g.

Lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác