Giải Vật lí 10 trang 76 Cánh diều
Với Giải Vật lí 10 trang 76 trong Bài tập chủ đề 2 Vật lí lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 76.
Bài 1 trang 76 Vật Lí 10: Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 20,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.
Lời giải:
Tổng khối lượng của hệ (người + xe) là: m = 60 + 20 = 80 kg.
Gia tốc của hệ:
Vận tốc của xe sau 5 giây:
(coi vận tốc ban đầu bằng 0)
Bài 2 trang 76 Vật Lí 10: Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.
Lời giải:
- Công thức tính áp suất:
+ Đơn vị lực F là N (niuton)
+ Đơn vị diện tích S là m2
Đơn vị của áp suất là Pa, 1 Pa = 1 N/m2.
- Công thức tính khối lượng riêng:
+ Đơn vị khối lượng m là kg
+ Đơn vị thể tích V là m3
Khối lượng riêng có đơn vị là kg/m3.
Bài 3 trang 76 Vật Lí 10: Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/s2. Hãy xác định:
a) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
Lời giải:
a) Trọng lượng của thiết bị ở trên Mặt Trăng là:
P = mg = 70.1,6 = 112 N
b) Do trọng lực tác dụng lên thiết bị có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, lực nâng có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên, nên 2 lực thành phần tác dụng lên thiết bị cùng phương nhưng ngược chiều.
Khi đó độ lớn hợp lực tác dụng lên thiết bị là
c) Gia tốc của thiết bị là:
Bài 4 trang 76 Vật Lí 10: Gọi tên và mô tả hướng của các lực trong các tình huống thực tế sau:
a) Một vật nằm ở đáy bể.
b) Quả táo rụng xuống đất.
c) Người ngồi trên xích đu.
Lời giải:
a) Một vật nằm ở đáy bể.
Các lực tác dụng lên vật gồm:
+ Trọng lực: có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Lực đẩy Ác si mét: có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên.
b) Quả táo rụng xuống đất.
Các lực tác dụng lên quả táo gồm:
+ Trọng lực: có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Lực cản không khí (lực ma sát): có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên.
c) Người ngồi trên xích đu.
+ Trọng lực: có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Phản lực của ghế xích đu: có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên.
Lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài tập chủ đề 2 Cánh diều hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Vật lí 10 Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 10 Cánh diều
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều