Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 4: Remembering the past sách Global Success sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4.

Question 1. Choose the correct answer.

The __________ is often celebrated with traditional foods and activities.

A. Mid-Autumn Festival

B. technology conference

C. film festival

D. business seminar

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu nói về lễ hội thường kèm thức ăn truyền thống và hoạt động văn hoá, phù hợp với Mid-Autumn Festival (Tết Trung Thu).

Dịch nghĩa: Tết Trung Thu thường được tổ chức với những món ăn truyền thống và các hoạt động văn hoá.

Question 2. Choose the correct answer.

__________ in cultural festivals helps strengthen community bonds and cultural pride.

A. Participating

B. Ignoring

C. Disregarding

D. Avoiding

Đáp án đúng: A

Giải thích: Participating in = Tham gia vào …

Dịch nghĩa: Việc tham gia vào các lễ hội văn hoá giúp thắt chặt sự gắn kết cộng đồng và niềm tự hào văn hoá.

Question 3. Choose the correct answer.

The __________ includes ancient artifacts that reflect the history of the region.

A. craft workshop

B. relic

C. gym

D. office

Đáp án đúng: B

Giải thích: Relic (di tích/hiện vật cổ) là nơi chứa các hiện vật cổ phản ánh lịch sử khu vực.

Dịch nghĩa: Di tích bao gồm những hiện vật cổ đại phản ánh lịch sử của vùng.

Question 4. Choose the correct answer.

__________ is crucial for preserving the unique heritage of historic sites.

A. Neglecting

B. Disregarding

C. Protecting

D. Destroying

Đáp án đúng: C

Giải thích: Để gìn giữ di sản độc đáo, điều quan trọng là bảo vệ, chứ không phải bỏ bê hay phá huỷ.

Dịch nghĩa: Việc bảo vệ là điều then chốt để lưu giữ di sản độc đáo của các địa điểm lịch sử.

Question 5. Choose the correct answer.

The __________ is a traditional celebration that showcases local customs and foods.

A. culture festival

B. business meeting

C. art exhibition

D. tech fair

Đáp án đúng: A

Giải thích: “Culture festival” (Lễ hội văn hoá) là lễ hội truyền thống thể hiện phong tục và ẩm thực địa phương.

Dịch nghĩa: Lễ hội văn hoá là một dịp kỷ niệm truyền thống nhằm giới thiệu phong tục và ẩm thực địa phương.

Question 6. Choose the correct answer.

__________ the local heritage helps keep traditional practices alive.

A. Abandoning

B. Preserving

C. Ignoring

D. Destroying

Đáp án đúng: B

Giải thích: Gìn giữ di sản địa phương giúp duy trì các thực hành truyền thống.

Dịch nghĩa: Việc bảo tồn di sản địa phương giúp duy trì các tập tục truyền thống còn tồn tại.

Question 7. Choose the correct answer.

The __________ is a traditional dish often enjoyed during cultural celebrations.

A. fast food

B. national dish

C. modern snack

D. international cuisine

Đáp án đúng: B

Giải thích: National dish (món ăn truyền thống quốc gia) thường được thưởng thức trong các dịp lễ văn hoá.

Dịch nghĩa: Món ăn quốc gia là một món truyền thống thường được thưởng thức trong các dịp lễ hội văn hoá.

Question 8. Choose the correct answer.

The __________ is a historical site known for its architectural and cultural significance.

A. windmill

B. supermarket

C. national historic site

D. gym

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chỉ “national historic site” mới phù hợp để chỉ di tích lịch sử có giá trị kiến trúc và văn hoá.

Dịch nghĩa: Di tích lịch sử quốc gia là một địa điểm nổi tiếng với ý nghĩa kiến trúc và văn hoá.

Question 9. Choose the correct answer.

The __________ are often organized to teach traditional crafts and skills to new generations.

A. weaving workshops

B. tech fairs

C. movie screenings

D. book clubs

Đáp án đúng: A

Giải thích: weaving workshops (lớp dệt thủ công) thường được tổ chức để truyền dạy kỹ năng thủ công cho thế hệ trẻ.

Dịch nghĩa: Các lớp học dệt thủ công thường được tổ chức để truyền dạy nghề truyền thống cho thế hệ mới.

Question 10. Choose the correct answer.

The __________ is a traditional structure often used for religious and cultural ceremonies.

A. cinema

B. pagoda

C. office

D. café

Đáp án đúng: B

Giải thích: Pagoda (chùa) thường dùng trong nghi lễ tôn giáo và văn hoá.

Dịch nghĩa: Ngôi chùa là một công trình truyền thống thường được sử dụng cho các nghi lễ tôn giáo và văn hoá.

Question 11. Choose the correct answer.

The team __________ strategies while the coach was watching.

A. discussed

B. was discussing

C. discusses

D. has discussed

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dấu hiệu: while → hành động đang diễn ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Đội đang thảo luận chiến lược trong khi huấn luyện viên đang theo dõi.

Question 12. Choose the correct answer.

She __________ a song when the director entered the studio.

A. was recording

B. recorded

C. records

D. has recorded

Đáp án đúng: A

Giải thích: Có when + hành động quá khứ đơn (entered). Hành động đang diễn ra lúc đó dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang thu một bài hát khi đạo diễn bước vào phòng thu.

Question 13. Choose the correct answer.

We __________ the route when we got lost.

A. explored

B. were exploring

C. explore

D. have explored

Đáp án đúng: B

Giải thích: Tình huống quá khứ: một hành động đang diễn ra (were exploring) thì một hành động khác xen vào (got lost).

Dịch nghĩa: Chúng tôi đang khám phá tuyến đường thì bị lạc.

Question 14. Choose the correct answer.

He __________ a movie while his friends were waiting outside.

A. had watched

B. watched

C. watches

D. was watching

Đáp án đúng: D

Giải thích: Hai hành động đều đang diễn ra trong quá khứ → dùng quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Anh ấy đang xem một bộ phim trong khi bạn bè của anh ấy đang đợi ở bên ngoài.

Question 15. Choose the correct answer.

They __________ their homework when the power went out.

A. were doing

B. did

C. do

D. have done

Đáp án đúng: A

Giải thích: Một hành động đang diễn ra (were doing homework) thì có hành động khác xen vào (went out).

Dịch nghĩa: Họ đang làm bài tập về nhà thì mất điện.

Question 16. Choose the correct answer.

She __________ she had brought a jacket to the outdoor event last night.

A. wished

B. wishes

C. is wishing

D. will wish

Đáp án đúng: A

Giải thích: Khi nói về một điều hối tiếc trong quá khứ (last night), ta dùng wish + past perfect.

Dịch nghĩa: Cô ấy ước gì mình đã mang áo khoác đến sự kiện ngoài trời tối qua.

Question 17. Choose the correct answer.

I __________ I had remembered to set the alarm for this morning.

A. wished

B. wish

C. am wishing

D. will wish

Đáp án đúng: B

Giải thích: Người nói đang hối tiếc ngay bây giờ về việc không đặt báo thức. → Dùng wish (hiện tại) + past perfect (had remembered).

Dịch nghĩa: Tôi ước gì mình đã nhớ đặt báo thức cho sáng nay.

Question 18. Choose the correct answer.

If only he __________ more time on his research before the presentation.

A. had spent

B. spent

C. is spending

D. will spend

Đáp án đúng: A

Giải thích: “If only” để diễn tả tiếc nuối trong quá khứ → dùng past perfect (had + V3).

Dịch nghĩa: Giá mà anh ấy đã dành nhiều thời gian hơn cho nghiên cứu trước buổi thuyết trình.

Question 19. Choose the correct answer.

They __________ they had not forgotten their passports at home.

A. wished

B. wish

C. are wishing

D. will wish

Đáp án đúng: A

Giải thích: Hối tiếc về một việc đã xảy ra trong quá khứ (had not forgotten) → dùng wished.

Dịch nghĩa: Họ ước gì đã không quên hộ chiếu ở nhà.

Question 20. Choose the correct answer.

If only she __________ the instructions carefully before starting the project.

A. had read

B. read

C. is reading

D. will read

Đáp án đúng: A

Giải thích: “If only” + past perfect (had + V3) → dùng để diễn tả hối tiếc về một việc trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Giá mà cô ấy đã đọc kỹ hướng dẫn trước khi bắt đầu dự án.




Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 Vocabulary and Grammar (sách cũ)

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Global Success có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

unit-4-life-in-the-past.jsp

Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học