Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 7 Reading có đáp án
Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng để trả lời những câu hỏi dưới đây.
I am Thinh. My family has four members: my father, my mother, my sister and me. We live in the city and we’re all enjoying our busy lives.
My father is a doctor. He is responsible for examining, diagnosing and treating patients in the hospital. My father is a warm-hearted person. He’s never angry with us. His work often starts at 8 a.m. and finishes at 6 p.m. However, he sometimes has night shifts. Sometimes he spends the whole day in the hospital, taking care of patients.
My mother is a receptionist at a famous hotel. She works fewer hours than my father. She usually starts work at eight o’clock in the morning and comes back home at six in the evening. After work, she cooks, does the housework and helps me with my homework.
Although there are four members in my family, only three of us are living together. My sister, Chi, is an undergraduate student at Hanoi National University so she is studying in Hanoi. She comes home once a month and sometimes twice or more.
I’m 16 and I’m a student. I go to school six days a week and have five periods a day. I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them. My sister seems to have more free time than me. That’s why I want to become an undergraduate student like her.
My family has little time to gather and talk to one another, so we find long vacations such as a summer vacation or Tet holiday valuable. We spend the whole day at home, decorating our house, cooking meals and watching our favorite TV programs.
Question 1: What is the main idea of the passage?
A. It’s about Thinh’s life.
B. It’s about busy lives of all members in Thinh’s family.
C. It’s about disadvantages of living in the city.
D. It’s about a student’s life.
Đáp án: B
Dịch: Đoạn văn nói về cuộc sống bận rộn của gia đình Thịnh.
Question 2: Which word has the same meaning with the word “warm-hearted” in the second paragraph?
A. kind B. humorous C. active D. hard-working
Đáp án: A
Giải thích: Warm-hearted (trái tim ấm áp) = kind (tốt bụng)
Question 3: How many hours a day does Thinh’s mother spend at work?
A. 7 hours B. 8 hours C. 9 hours D. 10 hours
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3 : She usually starts work at eight o’clock in the morning and comes back home at six in the evening.
Dịch: Cô ấy thường bắt đầu làm việc lúc tám giờ sáng và trở về nhà lúc sáu giờ tối.
Question 4: What is true about Thinh’s sister?
A. She is a student at Hoang Van Thu high school.
B. She never comes home.
C. She doesn’t live with her family.
D. She still depends on her parents.
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 4: My sister, Chi, is an undergraduate student at Hanoi National University so she is studying in Hanoi. She comes home once a month and sometimes twice or more.
Dịch: Chị gái tôi, Chi, là sinh viên đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội nên đang học tại Hà Nội. Cô về nhà mỗi tháng một lần và đôi khi hai lần trở lên.
Question 5: What does the word “them” in the fifth paragraph refer to?
A. students B. tests C. time D. periods
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them.
Dịch: Tôi cũng phải đối mặt với rất nhiều bài kiểm tra mỗi tuần và tôi phải mất nhiều thời gian để chuẩn bị cho chúng.
Question 6: How often does Thinh’s father have night shifts?
A. Never.
B. He sometimes has night shifts.
C. Sometimes he go out with his friends at night.
D. Thinh’s father always has night shifts.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: However, he sometimes has night shifts.
Dịch: Tuy nhiên, đôi khi anh ấy có ca đêm.
Question 7: What does Thinh’s mother often do after work?
A. After work, she cooks, does the housework and helps Thinh with his homework.
B. After work, she cooks but never does the housework.
C. She cooks, and does the housework.
D. She cooks, helps Thinh with his homework and sometimes Thinh helps her do the housework.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: After work, she cooks, does the housework and helps me with my homework.
Dịch: Sau khi làm việc, cô ấy nấu ăn, làm việc nhà và giúp tôi làm bài tập về nhà.
Question 8: Why does Thinh want to be an undergraduate student like his sister?
A. Because she seems to have less free time than him.
B. Because he seems to have more free time than her.
C. Because he has a lot of tests to prepare for.
D. Because he wants to have more free time.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: My sister seems to have more free time than me. That’s why I want to become an undergraduate student like her.
Dịch: Chị tôi dường như có nhiều thời gian rảnh hơn tôi. Đó là lý do tại sao tôi muốn trở thành một sinh viên đại học như cô ấy.
Question 9: How long does it take Thinh to prepare for tests?
A. He has plenty of tests every week.
B. He spends plenty of time doing his homework.
C. It takes him plenty of time to prepare for them.
D. It takes him 2 hours a day.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them.
Dịch: Tôi cũng phải đối mặt với rất nhiều bài kiểm tra mỗi tuần và tôi phải mất nhiều thời gian để chuẩn bị cho chúng.
Question 10: What does Thinh’s family often do when they have long vacations?
A. They decorate their house.
B. They spend the whole day at home, decorating their house, cooking delicious meals and watching their favorite TV programs.
C. They spend the whole day at home cooking delicious meals and watching their favorite TV programs.
D. They spend the whole day at home, decorating their house and watching their favorite TV programs.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 6: We spend the whole day at home, decorating our house, cooking meals and watching our favorite TV programs.
Dịch: Chúng tôi dành cả ngày ở nhà, trang trí nhà cửa, nấu ăn và xem các chương trình TV yêu thích của chúng tôi.
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Internet has truly transformed how students do their homework. (1)______ homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason. Rather than using books for research, students today are (2)______ to the Internet to download enormous amounts of data available online.
In the past, students were limited to their school’s (3)______ of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to
(4)______ sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students’ papers around with them any more. This is because online (5)______ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!
Question 1: A. But B. For C. While D. Because
Đáp án: C
Dịch: Internet đã thay đổi hoàn toàn cách mà học sinh làm bài tập về nhà. (1) Trong khi bài tâp về nhà ngày nay vẫn là có nghĩa là dành thời gian làm bài ở thư viện thì lý do ở đây lại khác….
Question 2: A. connecting B. linking C. searching D. looking
Đáp án: A
Dịch: Thay vì dùng sách để nghiên cứu bài vở, học sinh ngày nay (2) kêt nối internet để tải về nguồn dữ liệu khổng lồ sẵn có trên mạng internet.
Question 3: A. select B. selective C. selectively D. selection
Đáp án: D
Dịch: Ngày xưa thì học sinh bị giới hạn việc tiếp cận với (3) việc lựa chọn sách từ kho sách của trường.
Question 4: A. do B. get C. make D. come
Đáp án: C
Dịch: Tuy vậy, học sinh cũng cần (4) đảm bảo rằng nguồn thông tin các em lấy trên mạng là chính xác.
Question 5: A. materials B. systems C. structures D. sources
Đáp án: B
Dịch: Điều này là do (5) hệ thống trực tuyến cho phép học sinh có thể gửi bài trưc tuyến cho giáo viên đọc và chấm điểm….
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều