Với 62 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 7: Education options for school-leavers sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 11 Unit 7 Global Success.
Câu 1. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In some institutions, A-levels can also be awarded in combination with other ______, such as International Baccalaureate certificates.
examinations
qualifications
courses
levels
examination (n): kỳ thi
qualification (n): năng lực, chứng chỉ = certificate
course (n): khóa học
level (n): mức độ
=> In some institutions, A-levels can also be awarded in combination with other qualifications, such as International Baccalaureate certificates.
Tạm dịch: Trong một số trường, chứng chỉ giáo dục phổ thông bậc cao cũng có thể được trao cùng với các bằng cấp khác, chẳng hạn như chứng chỉ Tú tài Quốc tế.
Câu 2. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
IB students can select subjects so that they specialise in a particular academic field, but mathematics, native language and theory of knowledge are _____ subjects.
optional
elective
mandatory
certain
optional (adj): tùy chọn
elective (adj): không bắt buộc
mandatory (adj): bắt buộc
certain (adj): chắc chắn
=> IB students can select subjects so that they specialise in a particular academic field, but mathematics, native language and theory of knowledge are mandatory subjects.
Tạm dịch: Sinh viên IB có thể chọn môn học để họ chuyên về một lĩnh vực học thuật cụ thể, nhưng
toán học, ngôn ngữ bản xứ và lý thuyết kiến thức là các môn học bắt buộc.
Câu 3. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
As well as studying on _____in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.
campus
accommodation
building
dormitory
campus (n): khuôn viên
accommodation (n): nơi ở, phòng
building (n): tòa nhà
dormitory (n): khu tập thể
=> As well as studying on campus in the UK, you can also choose to study outside the UK - for example by distance learning.
Tạm dịch: Cũng như học tập trong khuôn viên trường ở Anh, bạn cũng có thể chọn du học bên ngoài Vương quốc Anh - ví dụ như bằng cách học từ xa.
Câu 4. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The teachers at Edinburgh College encourage students to ______ with others, experiment with arts and find their own ideas.
help
improve
involve
collaborate
help (v): giúp đỡ, help+ O, không có "with"
improve (v): cải thiện
involve (v): liên quan
collaborate with (v): cộng tác
=> The teachers at Edinburgh College encourage students to collaborate with others, experiment with arts and find their own ideas.
Tạm dịch: Các giáo viên tại trường Cao đẳng Edinburgh khuyến khích sinh viên cộng tác với nhau, thử nghiệm nghệ thuật và tìm ý tưởng của riêng mình.
Câu 5. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
University ______ in Viet Nam can decide their own criteria for enrolling international students.
principals
rectors
headmasters
managers
principals /ˈprɪnsəpəlz/(n): hiệu trưởng (trường thành viên)
rectors /ˈrɛktəz/ (n): hiệu trưởng (trường độc lập)
headmasters /ˌhɛdˈmɑːstəz/ (n): ông hiệu trưởng
managers /ˈmænɪʤəz/ (n): quản lý
Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học ở Việt Nam có thể quyết định tiêu chí riêng của họ để tuyển sinh viên quốc tế.
Câu 6. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Depending on your nationality, you may be ______ for a loan or financial support from the UK government.
legal
capable
able
eligible
legal (adj): hợp pháp
be capable of V-ing (adj): có khả năng
be able to V (adj): có thể
be eligible for (adj): đủ điều kiện, thích hợp cho
=> Depending on your nationality, you may be eligible for a loan or financial support from the UK government.
Tạm dịch: Tùy thuộc vào quốc tịch của bạn, bạn có thể đủ điều kiện nhận khoản vay hoặc hỗ trợ tài chính từ chính phủ Anh.
Câu 7. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The school offers programs in welding, electrical work, and building maintenance.
academic
abroad
vocational
potential
academic (adj): thuộc về học thuật
abroad (adv): ở nước ngoài
vocational (adj): hướng nghiệp
potential (adj): tiềm lực
vocational programs: các chương trình dạy nghề
=> The school offers vocational programs in welding, electrical work, and building maintenance.
Tạm dịch: Trường cung cấp các chương trình dạy nghề về hàn, nghề điện và bảo trì các tòa nhà.
Câu 8. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Northwestern became one of the first institutions to establish a of e-commerce degree in the fall of 2000.
diploma
faculty
institution
bachelor
diploma (n): bằng cấp, văn bằng
faculty (n): khoa (của 1 trường đại học)
institution (n): viện, trường đại học
bachelor (n): bằng cử nhân
=> Northwestern became one of the first institutions to establish a bachelor of e-commerce degree in the fall of 2000.
Tạm dịch: Northwestern trở thành một trong những trường đại học đầu tiên cấp bằng cử nhân thương mại điện tử vào mùa thu năm 2000.
Câu 9. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
When she left college, she got a job as an editor in a publishing company.
profession
exercise
task
mission
job (n): nghề nghiệp
profession (n): nghề, nghề nghiệp
exercise (n): bài tập
task (n): công việc được giao
mission (n): nhiệm vụ
=> profession = job
Tạm dịch: Khi cô ấy rời đại học, cô ấy được nhận làm biên tập viên cho một công ty xuất bản.
Câu 10. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
We've set ourselves a series of goals to attain by the end of the month.
reach
get
arrive
achieve
Attain/achieve one's goal: đạt được mục tiêu
Tạm dịch: Chúng tôi đã đặt cho mình một loạt mục tiêu cần phải đạt được trước cuối tháng.
Câu 11. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The full college status was only received in 1948 and marked the official _____ of women to the university.
admit
admittance
admission
admitting
admit (v): nhận vào
admittance (n): sự cho phép đi vào
admission (n): được nhận vào ở 1 ngôi trường
=> The full college status was only received in 1948 and marked the official admission of women to the university.
Tạm dịch: Giáo dục bậc đại học cho tất cả mọi người chỉ được ghi nhận cho tới năm 1948 và chính thức đánh dấu sự tiếp nhận phụ nữ vào học đại học.
Câu 12. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
After I graduate, I plan to work as an at an advertising agency.
intern
internship
internal
internally
intern (n): thực tập sinh
internship (n): giai đoạn thực tập
internal (adj): bên trong
internally (adv): bên trong
=> After I graduate, I plan to work as an intern at an advertising agency.
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, tôi dự định thực tập tại một công ty quảng cáo.
Câu 13. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_________ is the money paid for being taught, especially at a college or university.
master
tuition
accomodation
coodinator
master (n): thạc sỹ, bậc thầy
tuition (n): học phí
accommodation (n): chỗ ở
coordinator (n): điều phối viên
=> Tuition is the money paid for being taught, especially at a college or university.
Tạm dịch: Học phí là khoản tiền phải nộp để được học, đặc biệt là ở trường cao đẳng hay đại học.
Câu 14. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
Spending time studying abroad can provide an excellent opportunity to make new contacts and build invaluable relationships with peers from around the world.
in a foreign country
in your own country
all over the world
in your mother country
abroad (adv): ở nước ngoài
in a foreign country: ở nước ngoài
in your own country: ở đất nước của bạn
all over the world: trên toàn thế giới
in your mother country: ở nước mẹ của bạn
=> in a foreign country = abroad
Tạm dịch: Dành thời gian học tập ở nước ngoài có thể cho bạn một cơ hội tuyệt vời để kết thêm nhiều bạn mới và xây dựng mối quan hệ vô giá với các đồng nghiệp từ khắp nơi trên thế giới.
Câu 15. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.
I hoped that going to college might broaden my horizons.
widen
enlarge
decrease
minimize
broaden (v): mở mang
widen (v): mở rộng (làm cái gì đó rộng hơn về mức độ hoặc phạm vi)
enlarge (v): mở rộng (đất đai)
decrease (v): giảm bớt
minimize (v): giảm thiểu
broaden/expand/widen sb's horizons: mở mang tầm nhìn của ai đó
Tạm dịch: Tôi hy vọng rằng đi học đại học có thể mở mang tầm nhìn của mình.
Câu 16. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You must have strong communication skills, and be able to think .
analytic
analysis
analytical
analytically
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích.
Câu 17. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
at medical schools are down this year.
Enroll
Enrolling
Enrollment
Enrollments
enroll (v): ghi danh
enrollment (n), n.pl: enrollments: số học sinh được tuyển
Trong câu có động từ tobe là "are" nên chủ ngữ cần điền phải là danh từ đếm được số nhiều.
=> Enrollments at medical schools are down this year.
Tạm dịch: Số học sinh được tuyển vào các trường y giảm trong năm nay.
Câu 18. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
She single-mindedly her goal of earning a law degree.
chased
pursued
followed
kept
pursue one's goal: theo đuổi mục tiêu
=> She single-mindedly pursued her goal of earning a law degree.
Tạm dịch: Cô ấy theo đuổi mục tiêu duy nhất là lấy được bằng luật.
Câu 19. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
At school, his early interest in music developed into an abiding .
passion
interest
excitement
dream
passion (n): niềm đam mê
interest (n): quan tâm
excitement (n): sự phấn khích
dream (n): ước mơ
=> At school, his early interest in music developed into an abiding passion.
Tạm dịch: Ở trường, sự quan tâm đầu tiên của anh đối với âm nhạc phát triển thành một niềm đam mê tồn tại mãi mãi.
Câu 20. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July.
calendar year
academic year
leap year
gap year
calendar year (n): niên lịch
academic year (n): năm học
leap year (n): năm nhuận
gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân
=> At most institutions in the UK, the academic year starts in September or October and runs until June or July.
Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu 21. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many ______.
standards
qualities
levels
positions
standards (n): tiêu chuẩn
qualities (n): chất lượng
levels (n): mức độ
positions (n): vị trí
=> Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many levels
Tạm dịch: Các trường cao đẳng giáo dục đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học và bằng cấp trong một loạt các môn học và dạy nghề ở nhiều cấp độ
Câu 22. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The UK offers a wide range of work-based ________ for students seeking to build careers in specific industries.
learning
training
exercising
competition
learning (n): việc học
training (n): đào tạo
exercising (n): việc luyện tập
competition (n): cuộc thi
=> The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries.
Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.
Câu 23. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest ______has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
institute
institution
department
faculty
institute (n): viện nghiên cứu
institution (n): cơ quan, tổ chức
department (n): bộ phận
faculty (n): khoa
=> Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.
Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Câu 24. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
A Bachelor’s degree is also known as a(n) ________university degree or an undergraduate degree.
first
major
main
ordinary
first (adj): đầu tiên
major (adj): đa số
main (adj): chính
ordinary (adj): thông thường
=> A Bachelor’s degree is also known as a(n) first university degree or an undergraduate degree.
Tạm dịch: Bằng Cử nhân còn được gọi là bằng đại học đầu tiên hoặc bằng chưa tốt nghiêp.
Câu 25. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that ______ your goals and interests.
goes
mixes
fixes
matches
goes (v): đi
mixes (v): trộn
fixes (v): sửa
matches (v): phù hợp, nối
=> With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.
Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Ngữ pháp Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerunds)
Câu 1. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
After(have) a delicious dinner, they decided to go for a walk.
CĐ: having past participle
BĐ: having been past participle
Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “have” (ăn) phải chia ở thể chủ động: having had.
=> After having had a delicious dinner, they decided to go for a walk.
Tạm dịch: Sau khi thưởng thức bữa tối ngon lành, họ quyết định đi dạo.
Câu 2. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
(admit) to this school was my dream.
Cấu trúc danh động hoàn thành:
CĐ: having past participle
BĐ: having been past participle
Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “admit” (nhận, thừa nhận) phải chia ở thể bị động: having been admitted.
=> Having been admitted to this school was my dream.
Tạm dịch: Được nhận vào ngôi trường này là ước mơ của tôi.
Câu 3. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
He insisted on(see) this film before.
Cấu trúc danh động hoàn thành:
CĐ: having past participle
BĐ: having been past participle
Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “see” (xem) phải chia ở thể chủ động: having seen.
=> He insisted on having seen this film before.
Tạm dịch: Anh ấy khăng khăng rằng đã xem bộ phim này trước đây.
Câu 4. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
She thanked me forher with her homework.
Cấu trúc danh động hoàn thành:
CĐ: having past participle
BĐ: having been past participle
Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “help” (giúp) phải chia ở thể chủ động: having helped.
=> She thanked me for having helped her with her homework.
Tạm dịch: Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.
Câu 5. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
They were criticized for(be) careless.
Cấu trúc danh động hoàn thành:
CĐ: having + past participle
BĐ: having been + past participle
Động từ “be” luôn chia ở thể chủ động: having been.
=> They were criticized for having been careless.
Tạm dịch: Họ bị chỉ trích vì đã bất cẩn.
Câu 6. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
My mother was concerned about (choose)the wrong school for me.
Cấu trúc danh động hoàn thành:
CĐ: having past participle
BĐ: having been past participle
Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “choose” (chọn, lựa chọn) phải chia ở thể chủ động: having chosen.
=> My mother was concerned about having chosen the wrong school for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi lo lắng vì đã chọn sai trường cho tôi.
Câu 7. Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước
I rememberthat film when I was little.
Cấu trúc danh động hoàn thành:
CĐ: having past participle
BĐ: having been past participle
Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “watch” (xem) phải chia ở thể chủ động: having seen.
=> I remember having watched that film when I was little.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã xem bộ phim đó khi tôi còn nhỏ
Câu 8. Rewrite each sentence so that it has similar meaning to the given sentence(s). Use the perfect gerund.
Christopher apologized. He’d forgotten to pay.
Cấu trúc: apologized (to sb) for having past participle (xin lỗi vì đã làm gì)
Hành động “had forgotten” (QKHT) xảy ra trước trong quá khứ nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having p.p)
=> Christopher apologized for having forgotten to pay.
Tạm dịch: Christopher xin lỗi vì đã quên trả tiền.
Câu 9. Rewrite each sentence so that it has similar meaning to the given sentence(s). Use the perfect gerund.
She said that she would take responsibility for the project's progress. But then she denied that.
→ She denied
Cấu trúc: denied + having p.p (phủ nhận đã làm gì)
Hành động “take responsibility”được đề cập xảy ra trước hành động “denied” nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having p.p)
=> She denied having taken responsibility for the project's progress.
Tạm dịch: Cô phủ nhận đã chịu trách nhiệm về tiến độ của dự án.
Câu 10. Rewrite each sentence so that it has similar meaning to the given sentence(s). Use the perfect gerund.
The students in group 11A planted the most trees in the schoolyard. They were praised for that.
→ The students in group 11A were praised for
Cấu trúc: be praised for + Ving/ Having p.p (được tuyên dương, ca ngợi vì làm gì)
Hành động “planted”được đề cập xảy ra trước hành động “were praised for” nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having p.p): having planted.
=> The students in group 11A were praised for having planted the most trees in the schoolyard.
Tạm dịch: Học sinh lớp 11A được tuyên dương trồng được nhiều cây xanh nhất trong sân trường.
Câu 11. Rewrite each sentence so that it has similar meaning to the given sentence(s). Use the perfect gerund.
Someone had dumped tons of untreated toxic waste into the river. The police suspected FYK company of doing it.
→ The police suspected FYK company
Cấu trúc: suspect sb of Ving/ Having p.p (nghi ngờ ai đã làm gì)
Hành động “had dumped” (QKHT) xảy ra trước hành động “suspected” trong quá khứ nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having p.p): having dumped.
=> The police suspected FYK company of having dumped tons of untreated toxic waste into the river.
Tạm dịch: Cảnh sát nghi ngờ công ty FYK đã đổ hàng tấn chất thải độc hại chưa qua xử lý xuống sông.
Câu 12. Rewrite each sentence so that it has similar meaning to the given sentence(s). Use the perfect gerund.
We have done three tests today, so we are really tired.
→ We are really tired because of
Cấu trúc: because of + Ving/ Having P.p (bởi vì làm điều gì)
Hành động “have done” xảy ra trước hành động “be tired” nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having p.p) : having done.
=> We are really tired because of having done three test today.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự mệt mỏi vì đã làm ba bài kiểm tra ngày hôm nay.
Câu 13. Rewrite each sentence so that it has similar meaning to the given sentence(s). Use the perfect gerund.
She had not slept for two days; therefore, she wasn't able to concentrate.
→ She wasn't able to concentrate due to
Cấu trúc: due to Ving/ Having p.p (bởi vì làm điều gì)
Hành động “had not slept” (QKHT) xảy ra trước hành động “wasn’t able to” trong quá khứ nên phải sử dụng danh từ hoàn thành (having p.p): not having slept.
=> She wasn't able to concentrate due to not having sleptfor two days.
Tạm dịch: Cô đã không thể tập trung do không ngủ trong hai ngày.
Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence.
Mr. Lee was upset by _________________ the truth.
a. not having been told
b. us not to tell him
c. he hadn’t been told
d. being not told
Cấu trúc: giới từ (by) + Ving/ Having p.p => loại B, C
Khi thêm “not” để diễn tả ý phủ định, đặt “not” phía trước danh động từ (not Ving) hoặc danh động từ hoàn thành (not having p.p) => loại D
Chú ý: dạng bị động của danh động từ hoàn thành là (not) having p.p
=> Mr. Lee was upset by not having been told the truth.
Tạm dịch: Ông Lee rất buồn vì đã không được kể về sự thật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence.
I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on time, we’d better avoid _________________ the high way.
a. having taken
b. take
c. to take
d. taking
Cấu trúc: avoid + Ving/ Having p.p
Hành động sau cấu trúc”had better” trong ngữ cảnh câu là lời khuyên ở hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, ta dùng danh động từ để chia động từ. (Danh động từ hoàn thành nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.)
=> I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on time, we’d better avoid taking the high way.
Tạm dịch: Tôi vừa nghe nói rằng có một vụ tai nạn nghiêm trọng đã làm tắc nghẽn toàn bộ giao thông. Nếu chúng ta muốn đến vở kịch đúng giờ, tốt hơn hết chúng ta nên tránh đi đường cao tốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence.
A plane with an engine on fire approached the runway. _________________ was frightening. There could have been a terrible accident.
a. Watch it landing
b. Watching it land
c. To watch it to land
d. Watching to land it
Cấu trúc: watch O + Vinf/ Ving: quan sát cái gì làm gì => loại C, D
Động từ “watch” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên phải chia động từ này ở dạng to V hoặc Ving.
=> A plane with an engine on fire approached the runway. Watching it land was frightening. There could have been a terrible accident.
Tạm dịch: Một chiếc máy bay bị cháy động cơ đã tiếp cận đường băng. Nhìn nó hạ cánh thật đáng sợ. Có thể đã có một tai nạn khủng khiếp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence.
Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about _________________ a second chance.
a. giving
b. having been given
c. to have been given
d. to give
Cấu trúc: be happy about + Ving/ Having p.p (hạnh phúc vì làm gì) => loại C, D
Dựa vào ngữ cảnh câu, động từ “give” (cho,đưa) phải chia ở thể bị động của danh động từ hoàn thành: having been given (được cho)
=> Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about having been given a second chance.
Tạm dịch: Tome đã phạm một sai lầm nghiêm trọng trong công việc, nhưng ông chủ của anh ấy đã không sa thải anh ấy. Anh ấy hạnh phúc vì đã được trao cơ hội thứ hai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18. Choose the best answer to complete the sentence.
Her boss caught him _________________ privately in the working time, so he was fired.
a. speaking
b. spoken
c. to speak
d. was speaking
Cấu trúc:
- catch sb + Vinf : bắt gặp ai làm gì (thấy được toàn bộ sự việc)
- catch sb + Ving: bắt gặp ai đang làm gì (thấy được một phần sự việc)
=> Her boss caught him speaking privately in the working time, so he was fired.
Tạm dịch: Sếp bắt quả tang anh ta đang nói chuyện riêng trong giờ làm nên đuổi việc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Choose the best answer to complete the sentence.
Dan is afraid of _________________ some weight. Has he been ill?
a. having lost
b. having been lost
c. to have lost
d. to have been lost
Cấu trúc: be afraid of Ving/ Having p.p (lo sợ vì làm gì) => loại C, D
Cụm từ lose weight; giảm cân, sụt cân => chia chủ động
Hành động lose weight trong ngữ cảnh câu xảy ra trước nên phải chia động từ dạng danh động từ hoàn thành chủ động.
=> Dan is afraid of having lost some weight. Has he been ill?
Tạm dịch: Dan lo sợ vì đã sụt cân. Anh ấy có bị ốm không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer to complete the sentence.
Are you sure you told me? I don’t recall _________________ about it.
a. to have told
b. having been told
c. having told
d. to have been told
Cấu trúc: recall + Ving/ Having p.p (nhớ đã làm gì) => loại A, D
Hành động “tell” (kể) mang nghĩa bị động trong câu đã xảy ra trước hành động “recall” nên phải chia động từ dạng danh động từ hoàn thành bị động: having been p.p
=> Are you sure you told me? I don’t recall having been told about it.
Tạm dịch: Bạn có chắc bạn đã nói với tôi? Tôi không nhớ đã được nói về nó.
Đáp án cần chọn là: B
Ngữ pháp Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Câu 1. Choose the best answer to fill in the blank.
_______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
a. To have told
b. Telling
c. Having told
d. Told
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Choose the best answer to fill in the blank.
Will you enter for the next eloquence contest?- _____ twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
a. To have won
b. Won
c. Winning
d. Having won
Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?
- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Choose the best answer to fill in the blank.
______ off the light, we went to bed.
a. Switched
b. Having switched
c. Switching
d. To switch
Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having switched off the light, we went to bed.
Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer to fill in the blank.
_______ photograph of the place, I had no desire to go there.
a. To have seen
b. Have seen
c. Having seen
d. Seeing
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.
Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
The boy asked his mother’s permission and then went out to play.
a. Having gone out to play his mother's permission, he asked his mother’s permission.
b. Asking his mother's permission, he had gone out to play.
c. Asking his mother's permission, he went out to play.
d. Having asked his mother's permission, he went out to play.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.
a. Not to having drunk too much, he drove home himself.
b. Not having driven home himself, he drank too much.
c. Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
d. Drinking too much, he hadn’t driven home himself.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...) Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.
a. Practicing a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
b. To have practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
c. Having been sure of her winning in the competition, Zoe practiced a lot.
d. Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
Mệnh đề dùng phân từ hoàn thành chỉ lý do => bỏ “so” ở mệnh đề hệ quả.
=> Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
Tạm dịch: Do đã luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn về chiến thắng của mình trong cuộc thi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.
a. Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
b. Not be able to concentrate, she had not slept for two days.
c. Not sleeping for two days, she wasn’t able to concentrate.
d. Not having slept for two days, she hadn’t been able to concentrate.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.
a. Having not seen him for ages, I hadn’t recognizes him.
b. Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.
c. Having recognized him, I didn’t see him for ages.
d. Not seeing him for ages, I didn’t recognize him.
Cấu trúc: Having + Ved/ Vp2
Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về hành động xảy ra trước trong câu có cùng chủ ngữ
- "Since I had not seen him for ages" là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khư hoàn thành) nên ta rút gọn mệnh đề bằng Having Vp2
=> Having not seen him for ages hoặc Not having seen him for ages
- Mệnh đề còn lại giữ nguyên
=> Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.
Tạm dịch: Do đã không gặp anh ấy trong nhiều năm, tôi đã không nhận ra anh ấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to keep in the saddle.
a. Not riding a horse for a long time, I find it very difficult to keep in the saddle.
b. Not riding a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
c. Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
d. Not to have ridden a horse for a long time, I had found it very difficult to keep in the saddle.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)
Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn
=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " When Tom had repaired the car " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khư hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: having Vp2
=> Having repaired the car, Tom took it out for a road test.
Tạm dịch: Sửa xe xong, Tom mang ra ngoài chạy thử.
Câu 12. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " After she had worked hard all day " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: having Vp2
=> Having worked hard all day, Sarah was exhausted.
Tạm dịch: Làm việc chăm chỉ cả ngày, Sarah đã kiệt sức.
Câu 13. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
Since Daniel had been stolen all his money, he couldn’t afford a new jacket.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " Since Daniel had been stolen all his money " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề bị động cùng chủ ngữ: having been Vp2
=> Having been stolen all his money, Daniel couldn’t afford a new jacket.
Tạm dịch: Bị lấy cắp hết tiền, Daniel không đủ tiền mua một chiếc áo khoác mới.
Câu 14. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach. She was strongly criticised for that.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: having Vp2
=> Having dumped a lot of rubbish on the beach, Tonya was strongly criticised for that.
Tạm dịch: Đã đổ rất nhiều rác trên bãi biển, Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó.
Câu 15. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
Sam had not worked hard enough in his previous job. He regretted it.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " Sam had not worked hard enough in his previous job " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: nothaving Vp2
=> Not having worked hard enough in his previous job, Sam regretted it.
Tạm dịch: Vì đã không làm việc đủ chăm chỉ trong công việc trước đây, Sam hối hận về điều đó.
Câu 16. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
We had worked in the garden all day and were sunburned in the evening.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " We had worked in the garden all day " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: having Vp2
=> Having worked in the garden all day, we were sunburned in the evening.
Tạm dịch: Làm việc trong vườn cả ngày, chúng tôi bị cháy nắng vào buổi tối.
Câu 17. Rewrite the following sentences using Perfect Participle.
Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.
Mệnh đề phân từ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể ở cả thể chủ động lẫn bị động.
Công thức chung: Having + Vp2 /Having been Vp2 + …, S + V-ed + O
Mệnh đề " Since I had not seen him for ages " là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khứ hoàn thành) => rút gọn mệnh đề chủ động cùng chủ ngữ: nothaving Vp2
=> Not having seen him for ages, I didn’t recognize him.
Tạm dịch: Đã lâu không gặp, tôi không nhận ra anh.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: It is not easy at all to get a good job without any ____ qualifications.
A. academic B. social C. great D. favourite
Đáp án: A
Dịch: Không dễ chút nào để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.
Question 2: At the ____ level, you can join three-year or four-year colleges.
A. primary B. secondary C. postgraduate D. undergraduate
Đáp án: D
Dịch: Ở cấp đại học, bạn có thể tham gia các trường cao đẳng ba năm hoặc bốn năm.
Question 3: Hugh is quite worried because he hasn't ____ for the end-of-term test.
A. examined B. researched C. studied D. read
Đáp án: C
Dịch: Hugh khá lo lắng vì anh ta chưa học bài kiểm tra cuối kỳ.
Question 4: Any pupil caught ____ was made to stand at the front of the class.
A. misbehave B. misbehaved C. misbehaviour D. misbehaving
Đáp án: D
Dịch: Bất kỳ học sinh nào bị bắt nhầm đều được thực hiện để đứng trước lớp.
Question 5: They ____ sacrifices so that their only child could have a good education.
A. made B. did C. provided D. lent
Đáp án: A
Dịch: Họ đã hy sinh để đứa con duy nhất của họ có một nền giáo dục tốt
Question 6: . A university is an institution of higher education and research, which grants ____ degrees at all levels in a variety of subjects.
A. secondary B. optional C. academic D. vocational
Đáp án: C
Dịch: Một trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu đại học, nơi cấp bằng đại học ở tất cả các cấp trong nhiều môn học.
Question 7: Kevin ____ his homework, but he ____ it yet.
A. has been doing/hasn't been finishing B. has done/hasn't finished
C. has been doing/hasn't finished D. has done/hasn't been finishing
Đáp án: C
Dịch: Kevin đang làm bài tập về nhà, nhưng anh chưa hoàn thành nó.
Question 8: . Pete ____ at Midfield Secondary School since 2006, but he ____ music in his lessons twice.
A. has been teaching/has only played
B. has been teaching/has only been playing
C. has taught/has only been playing
D. has taught/has only played
Đáp án: A
Dịch: Pete đã giảng dạy tại trường trung học Midfield từ năm 2006, nhưng anh chỉ chơi nhạc hai lần trong các bài học của mình.
Question 9: I ____ the biography of Robbie Williams, but I'm on page 50.
A. have read B. have been reading
C. had read D. was reading
Đáp án: B
Dịch: Tôi đã đọc tiểu sử của Robbie Williams, nhưng tôi đang ở trang 50.
Question 10: Jimmy can go out when he ____ for the exam.
A. has been studying B. has been studied C. has studied D. studied
Đáp án: C
Dịch: Jimmy có thể ra ngoài khi anh ấy đã học cho kỳ thi.
Question 11: I ____ the latest Harry Potter book all day. I'm dying to know what happens in the end!
A. am reading B. have been reading C. have read D. had read
Đáp án: B
Dịch: Tôi đã đọc cuốn sách Harry Potter mới nhất cả ngày. Tôi sắp chết để biết những gì xảy ra cuối cùng!
Question 12: So far I ____ any of the exams at school.
A. haven't been failing B. hadn't failed C. didn't fail D. haven't failed
Đáp án: D
Dịch: Cho đến nay tôi đã không thất bại trong bất kỳ kỳ thi nào ở trường.
Question 13: We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.
A. are decorating B. decorated C. have been decorating D. have decorated
Đáp án: C
Dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học của chúng tôi cho Ngày Nhà giáo sắp tới, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.
Question 14: Margaret ____ in the school marathon for charity before.
A. has never run B. never runs
C. never ran D. has never been running
Đáp án: A
Dịch: Margaret chưa bao giờ chạy trong cuộc đua marathon của trường để làm từ thiện trước đây.
Question 15: My brother graduated from Hong Kong University of Science and Technology last month and ____ for a job since then.
A. has been looking B. has looked C. was looking D. had looked
Đáp án: A
Dịch: Anh trai tôi đã tốt nghiệp Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông vào tháng trước và đã tìm kiếm một công việc kể từ đó.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác: