Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 lớp 8 (cách giải + bài tập)
Bài viết phương pháp giải bài tập Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0.
1. Phương pháp giải
- Dùng quy tắc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng khử mẫu (không chứa ẩn) để đưa phương trình về dạng ax + b = 0 hay ax = –b.
- Sử dụng hai quy tắc biến đổi phương trình để giải.
• Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
• Quy tắc nhân: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:
a) 5 – (6 – x) = 4(3 – 2x);
b) 4(x – 4) = –7x +17.
Hướng dẫn giải:
a) 5 – (6 – x) = 4(3 – 2x)
5 – 6 + x = 12 – 8x
x + 8x = 12 – 5 + 6
9x = 13
.
Vậy phương trình có một nghiệm
b) 4(x – 4) = –7x +17
4x – 16 = –7x + 17
4x + 7x = 17 + 16
11x = 33
x = 3
Vậy phương trình có một nghiệm x = 3.
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:
a) ;
b).
Hướng dẫn giải:
a)
3(2x – 1) – 5(x – 2) = x + 7
6x – 3 – 5x + 10 = x + 7
x – x = 7 – 7
0x = 0 (thỏa mãn với mọi x)
Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.
b)
7x2 – 14x – 5 = 3(2x + 1) 2 – 5(x – 1) 2
7x2 – 14x – 5 = 3(4x2 + 4x + 1) – 5(x2 – 2x + 1)
7x2 – 14x – 5 = 12x2 + 12x + 3 – 5x2 + 10x – 5
7x2 – 14x – 7x2 – 22x = 3 – 5 + 5
–36x = 3
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm .
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phương trình 5 – (2 – x) = 4(3 – 2x) có tập nghiệm là
A. S = {1};
B. S = {2};
C. S = {–1};
D. S = {–2}.
Bài 2. Phương trình 5(x – 3) – 4 = 2(x – 1) +7 có tập nghiệm là
A. S = {6};
B. ;
C. S = {8};
D. S = {–8}.
Bài 3. Phương trình có tập nghiệm là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Bài 4. Giá trị x = 4 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau?
A. 7 – 3x = 9 – x;
B. 2x – (3 – 5x) = 2(x + 3);
C. (3x + 1) + 4 = 5(x + 2);
D. (3x + 2) 2 – (3x – 2)2 = 5x + 3.
Bài 5. Phương trình có tập nghiệm là
A. S = {1};
B. S = {–1};
C. S = ∅;
D. S = ℝ.
Bài 6. Gọi x0 là một nghiệm củaphương trình 5x – 12 = 4 – 3x. Giá trị x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
A. 2x – 4 = 0;
B. –x – 2 = 0;
C. x2 + 4 = 0;
D. 9 – x2 = –5.
Bài 7. Tổng các nghiệm của phương trình |3x + 6| – 2 = 4 là
A. 0;
B. 10;
C. 4;
D. – 4.
Bài 8. Số nghiệm nguyên dương của phương trình 4|2x – 1| – 3 = 1 là
A. 1;
B. 0;
C. 2;
D. 3.
Bài 9. Cho và . Giá trị của x để A = B là
A. x = –2;
B. x = 2;
C. x = 3;
D. x = –3.
Bài 10. Gọi x0 là nghiệm của phương trình 2(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2. Khẳng định nào sau đây làđúng?
A. x0 > 0;
B. x0 < –2;
C. x0 > –2;
D. x0 > –3.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 sách mới hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều