Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

1. Phương pháp giải

Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông:

Trường hợp 1. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

∆ABC và ∆A'B'C' có thì ∆ABC ᔕ ∆A'B'C'.

Trường hợp 2. Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

∆ABC và ∆A'B'C'A^=A'^=90°, ABA'B'=ACA'C' thì ∆ABC ᔕ ∆A'B'C'.

Trường hợp 3.Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

∆ABC và ∆A'B'C'A^=A'^=90°, ABA'B'=BCB'C' thì ∆ABC ᔕ ∆A'B'C'.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Kẻ các đường cao BD, CE cắt nhau tại H.

Chứng minh:

a) ∆ABD ᔕ ∆ACE;

b) ∆BEH ᔕ ∆CDH.

Hướng dẫn giải:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

a) Xét ∆ABD và ∆ACE ta có:

ADB^=AEC^=90°

A^: chung

Do đó, ∆ABD ᔕ ACE (g.g).

b) Xét ∆BEH và ∆CDH ta có:

BEH^=CDH^=90°

EHB^=DHC^ (2 góc đối đỉnh)

Do đó, ∆BEH ᔕ ∆CDH (g.g).

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH. Chứng minh:

a) HA2 = HB . HC;

b) ∆AHN ᔕ ∆CHM.

Hướng dẫn giải:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

a) Xét ∆ABH và ∆CAH ta có:

AHB^=CHA^=90°

ABH^=HAC^ (cùng phụ với góc HAB^ )

Do đó, ΔABHΔCAHg . g.

HAHC=HBHA

HA2=HB . HC (đpcm).

b) Vì ∆ABH ᔕ ∆CAH (cmt) nên AHCH=BHAH.

+) M là trung điểm của AH nên ta có: AH = 2 . HM

+) N là trung điểm của BH nên ta có: BH = 2 . HN

Do đó, BHAH=2HN2HM=HNHM. Từ đó suy ra AHCH=HNHM.

Xét ∆AHN và ∆CHM ta có:

AHN^=CHM^=90°

AHCH=HNHM (cmt)

Do đó, ∆AHN ᔕ ∆CHM (c.g.c).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình vẽ:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Có bao nhiêu cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ trên?

A. 1 cặp;

B. 2 cặp;

C. 3 cặp;

D. 4 cặp.

Bài 2. Cho ∆ABC và ∆MNP có và thì

A. ∆ABC ᔕ ∆MPN;

B. ∆ABC ᔕ ∆MNP;

C. ∆ABC ᔕ ∆NMP;

D. ∆ABC ᔕ ∆NPM.

Bài 3. Cho tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm và tam giác DEF có DE = 6 cm, DF = 8 cm, EF = 10 cm. Cách viết nào sau đây đúng quy ước về đỉnh:

A. ∆ABC ᔕ ∆FED;

B. ∆ABC ᔕ ∆DEF;

C. ∆CAB ᔕ ∆DEF;

D. ∆BCA ᔕ ∆EDF.

Bài 4. Cho hình vẽ:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Tam giác EAB đồng dạng với tam giác nào sau đây?

A. Tam giác DCB;

B. Tam giác DBC;

C. Tam giác CBD;

D. Tam giác BCD.

Hướng dẫn giải:

Bài 5. Cho hình vẽ:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Tính AB.

A. AB » 43,2 m;

B. AB » 43,3 m;

C. AB » 43,4 m;

D. AB » 43,5 m.

Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AB2 = BH . BC;

B. AB2 = CH . BC;

C. AB2 = AC . BC;

D. AB2 = AH . BC.

Bài 7. Cho hình vẽ:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Hình vẽ trên có bao nhiêu cặp tam giác vuông đồng dạng?

A. 1 cặp;

B. 2 cặp;

C. 3 cặp;

D. 4 cặp;

Bài 8. Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu sau?

(I) Nếu một góc nhọn của tam giác này bằng một góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

(II) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này nhỏ hơn một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

(III) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

(IV) Nếu hai cạnh của tam giác này không tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

(V) Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 9. Cho hình vẽ:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Hình vẽ trên có bao nhiêu cặp tam giác vuông đồng dạng?

A. 3 cặp;

B. 4 cặp;

C. 5 cặp;

D. 6 cặp.

Bài 10. Cho hình vẽ:

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (cách giải + bài tập)

Giá trị của x là:

A. 4,8;

B. 7,5;

C. 6,5;

D. 5,5.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 8 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học