Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch chưa biết (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch chưa biết lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch chưa biết.

1. Phương pháp giải

Để tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch chưa biết, ta áp dụng tính chất sau:

− Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:

+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):

x1y1 = x2y2 = x3y3 = … = a hay y11x1=y21x2=y31x3=...=a.

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

y1y2=x2x1;y1y3=x3x1;y2y3=x3x2;...

− Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Nếu có ab=cd=eg thì ta suy ra ab=cd=eg=a+c+eb+d+g=ac+ebd+g (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x

0,5

−1,2

4

6

y

3

−2

1,5

Hướng dẫn giải:

Gọi hệ số tỉ lệ của x và y là a, nghĩa là y=ax hay x . y = a.

Ta có x = 4 thì y = 1,5 nên suy ra a = x .y = 4 . 1,5 = 6.

Do đó x . y = 6.

Khi x = 0,5 thì y = 6 : 0,5 = 12;

Khi x = −1,2 thì y = 6 : (−1,2) = −5;

Khi y = 3 thì x = 6 : 3 = 2;

Khi y = −2 thì x = 6 : (−2) = −3;

Khi x = 6 thì y = 6 : 6 = 1.

Vậy ta có bảng sau:

x

0,5

−1,2

2

−3

4

6

y

12

−5

3

−2

1,5

1

Ví dụ 2. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1, x2là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tìm x1, y2biết: 2y2+ 3x1 = 48; x2= 6; y1= 3.

Hướng dẫn giải:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1x2=y2y1 hay x16=y23.

Suy ra 3x118=2y26.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

3x118=2y26=3x1+2y218+6=4824=2

Suy ra x1 = 6 . 2 = 12; y2 = 3 . 2 = 6.

Vậy x1 = 12; y2 = 6.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tìm x1, y2 biết y2− x1 = −5; x2= −2; y1= 3.

A. x1 = 2; y2 = −6;

B. x1 = −4; y2 = −3;

C. x1 = 4; y2 = 3;

D. x1 = 2; y2 = −3.

Bài 2. Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?

A. 20;

B. 40;

C. 10;

D. 45.

Bài 3. Chia 104 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4. Khi đó phần bé nhất là số nào trong các số sau?

A. 24;

B. 48;

C. 56;

D. 32.

Bài 4. Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10. Cho bảng giá trị sau:

x

5

x2

2

y

y1

3

y3

Khi đó giá trị của y1; x2; y3 lần lượt là bao nhiêu?

A. y1 = −2; x2 = 103; y3 = 5.

B. y1 = 2; x2 = 103; y3 = 5.

C. y1 = 2; x2 = 103; y3 = −5.

D. y1=43; x2 = −2; y3 = 3.

Bài 5. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y2; y3; y4?

x

2

−1

1

2

y

3

y2

y3

y4

A. y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3;

B. y2 = −6; y3 = 6; y4 = −3.

C. y2 = −6; y3 = −6; y4 = 3.

D. y2 y2 = 6; y3 = 6; y4 = 3.

Bài 6. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2 = 6; y1 = 120; y2 = 110.

A. x1 = 12;

B. x1 = −12;

C. x1 = −6;

D. x1 = 6.

Bài 7. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = 8 thì y1 = 2. Khi y2 = 4 thì giá trị tương ứng của x2 là:

A. 2;

B. 6;

C. 4;

D. 8.

Bài 8. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = − 2 thì y1 = 8. Khi x2 = 4 thì giá trị tương ứng của y2 là:

A. 4;

B. 6;

C. −4;

D. −6.

Bài 9. Cho x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 15. Khi x = 12 thì y bằng bao nhiêu?

A. 2;

B. 12;

C. 60;

D. 160

Bài 10. Tìm x, y biết chúng tỉ lệ nghịch với 3; 4 và có tổng là −70.

A. x = −40; y = −30;

B. x = −40; y = 30;

C. x = 40; y = −30;

D. x = 40; y = 30.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học