Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt.

1. Phương pháp giải

Để nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt số cạnh, số đỉnh và độ dài cạnh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta dựa vào định nghĩa sau:

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

- Hình hộp chữ nhật có:

+ 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh;

+ Các mặt bên đều là hình chữ nhật;

+ Các cạnh bên bằng nhau;

+ Có 4 đường chéo.

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

- Hình lập phương có:

+ 6 mặt đều là những hình vuông;

+ 12 cạnh bằng nhau, 8 đỉnh;

+ 4 đường chéo.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Hình nào dưới đây là đồ vật hoặc kiến trúc có dạng hình hộp chữ nhật, có dạng hình lập phương?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải:

Hình a là hộp quà có dạng hình hộp chữ nhật.

Hình b là khối rubik có dạng hình lập phương.

Hình c là ngôi nhà không có dạng hình hộp chữ nhật cũng không có dạng hình lập phương.

Vậy Hình acó dạng hình hộp chữ nhật; Hình bcó dạng hình lập phương.

Ví dụ 2. Quan sát hình bên dưới và gọi tên đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, đường chéo, mặt đáy, mặt bên của hình lập phương MNPQ.ABCD.

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải:

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

Hình lập phương MNPQ.ABCD trong hình trên có:

+ 8 đỉnh: A, B, C, D, M, N, Q, P;

+ 4 cạnh bên: BN; CP; DQ; AM;

+ 8 cạnh đáy: MN; NP; PQ; QM; AB; BC; CD; DA;

+ 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA;

+ 4 mặt bên: AMNB, MQDA, PQDC, NPCB;

+ 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ.

Ví dụ 3. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, có AB = 5 cm, tìm độ dài cạnh DC?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải:

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên mặt đáy ABCD là hình chữ nhật, do đó ta có: AB = DC = 5cm.

Vậy DC = 5cm.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1.Số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình lập phương là:

A. 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh;

B. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh;

C. 6 mặt, 12 đỉnh, 8 cạnh;

D. 8 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh.

Bài 2. Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình dưới) và nêu các góc ở đỉnh F?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. Các góc ở đỉnh F là: góc BFE, góc BFG, góc EFG;

B. Các góc ở đỉnh F là: góc BFE, góc BFG, góc AFG;

C. Các góc ở đỉnh F là: góc AFE, góc BFG, góc EFG;

D. Các góc ở đỉnh F là: góc AFE, góc BFG, góc EFG;

Bài 3. Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH, các cạnh đáy tại đỉnh D của hình hộp chữ nhật này là:

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. DH; DC;

B. DH; DC; DA;

C. DB; DE;

D. DC; DB.

Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình dưới) có DH = 20 cm. Hỏi độ dài CG là bao nhiêu?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. 8 cm;

B. 12 cm;

C. 20 cm;

D. 28 cm.

Bài 5. Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (Hình dưới). Hãy kể tên các mặt đáy của hình hộp?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. Các mặt đáy: ABCD, A'B'C'D';

B. Các mặt đáy: ABB'A', CDD'C';

C. Các mặt đáy: ABCD, BCC'B';

D. Các mặt đáy: A'B'C'D', BCC'B'.

Bài 6. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (Hình dưới) có AD = 8 cm, DH = 6,5 cm. Tìm độ dài các cạnh FG, AE?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. FG = 6cm; AE = 6,5cm;

B. FG = 8cm; AE = 6,5cm;

C. FG = 8cm; AE = 6,5cm;

D. FG = 8cm; AE = 6cm;

Bài 7. Những đồ vật sau có dạng hình gì?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. Hình hộp chữ nhật;

B. Hình vuông;

C. Hình lập phương;

D. Hình chữ nhật.

Bài 8. Quan sát hình lập phương ABFE.DCGH và chỉ rõ các đường chéo của hình lập phương đó.

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. AG; DF; EC; BC;

B. AD; DF; EC; BD;

C. AG; DF; EC; BH;

D. Các đáp án trên đều sai.

Bài 9. Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. Hình a;

B. Hình b;

C. Hình c;

D. Cả 3 hình trên.

Bài 10. Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết MN = 3cm, độ dài các cạnh EF, NF bằng bao nhiêu?

Nhận biết hình có dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và xác định số mặt (cách giải + bài tập)

A. EF = NF = 3 cm;

B. EF = 3 cm; NF = 6cm;

C. EF = NF = 6 cm;

D. Các đáp án trên đều sai.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học