275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Với 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (cơ bản - phần 1).

Câu 1: Hàm số275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1) nghịch biến trên khoảng nào?

   A. (-3;1).

   B. (1; +∞).

   C. (-∞; -3).

   D. (-3; -1) và (-1; 1).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Ta có: D = R và275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1) y’ = 0 ⇔ x = -3 ∨ x = 1

BBT:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (-3; -1) và (-1; 1)

Câu 2: Hàm số y = x4 – 2x2 + 3 đồng biến trên các khoảng nào?

   A. R.

   B. (-1 ; 0) và (0 ; 1).

   C. (-∞; -1) và (0 ; 1).

   D. (-1 ;0) và (1; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

y = x4 – 2x2 + 3 => y’ = 4x3 – 4x.

y’ = 0 ⇔ 4x3 – 4x = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-1 ;0) và (1; +∞).

Câu 3: Hàm số y = x3 – 3x2 + 3x + 2017

   A. Đồng biến trên TXĐ.

   B. Nghịch biến trên tập xác định.

   C. Đồng biến trên (1; +∞).

   D. Đồng biến trên (-5; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

y = x3 – 3x2 + 3x + 2017 => y’ = 3x2 – 6x + 3 = 3(x – 1)2 ≥ 0, ∀x ∈ R.

Vậy hàm số đồng biến trên tập xác định.

Câu 4: Cho hàm số y = - x3 – x2 + 5x + 4. Mệnh đề nào sau đây đúng?

   A. Hàm số nghịch biến trên (-5/3; 1).

   B. Hàm số đồng biến trên (-5/3; 1).

   C. Hàm số đồng biến trên (-∞;-5/3).

   D. Hàm số đồng biến trên (1; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

y = - x3 – x2 + 5x + 4 => y’ = -3x2 – 2x + 5 = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Hàm số đồng biến trên (-5/3; 1).

Câu 5: Các khoảng đồng biến của hàm số y = x3 – 3x2 + 2 là:

   A. (-∞; 0).

   B. (0; 2).

   C. (-∞; 0) ∪ (2; +∞).

   D. (-∞; 0) và (2; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Ta có y’ = 3x2 – 6x; Y' = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Xét dấu y’ suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).

Câu 6: Hỏi hàm số y = 2x3 + 3x2 + 5 nghịch biến trên khoảng nào?

   A. (-∞; -1)

   B. (-1; 0)

   C. (0; +∞)

   D. (-3; 1)

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Có y’ = 6x2 + 6x = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Hàm số nghịch biến trong khoảng giữa. Vậy chọn B

Câu 7: Hàm số y = x4 – 2x2 – 1 đồng biến trên khoảng nào sau đây:

   A. (-∞; -1) và (0; 1).

   B. (-1; 0) và (0; 1).

   C. (-1;0) và (1; +∞).

   D. Đồng biến trên R.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Ta có y’ = 4x3 – 4x; y’ = 0 ⇔ 4x3 – 4x = 0 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Lập bảng biến thiên

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-1;0) và (1; +∞).

Câu 8: Hàm số y = x3 – 3x2 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

   A. (-1;1).

   B. (-∞; 1).

   C. (0; 2).

   D. (2; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

y = x3 – 3x2 => y’ = 3x2 – 6x; y’ = 0 ⇔ 3x2 – 6x ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

y’ < 0 ⇔ 3x2 – 6x < 0 ⇔ 0 < x < 2

Câu 9: Cho hàm số y = x4 – 8x2 – 4. Các khoảng đồng biến của hàm số là:

   A. (-2;0) và (2; +∞).

   B. (-2; 0) và (0; 2).

   C. (-∞; -2) và (0; 2).

   D. (-∞; -2) và (2; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Ta có: y’ = 4x3 – 16x, y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Ta có bảng biến thiên

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-2;0) và (2; +∞)

Câu 10: Cho hàm số y = (3-x)/(x+1). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

   A. Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).

   B. Hàm số nghịch biến với mọi x ≠ 1.

   C. Hàm số nghịch biến trên tập R \ {-1}.

   D. Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

TXĐ: D = R \ {-1}.

Chiều biến thiên:275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

y’ không xác định khi x = 1.

y’ luôn âm với mọi x ≠ 1.

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞)

Câu 11: Cho hàm số y = 1/3x3 - 1/2x2 – 12x – 1. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

   A. Hàm số đồng biến trên khoảng (4; +∞).

   B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-3; +∞).

   C. Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 4).

   D. Hàm số đồng biến trên khoảng (-3; 4).

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

y' = x2 – x – 12

y’ > 0 ⇔ x2 – x – 12 > 0

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số đồng biến trên (-∞ ; -3) và (4; +∞)

Câu 12: Cho hàm số y = x4 – 2x2 – 3. Khẳng định nào sau đây là sai?

   A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; -1).

   B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1).

   C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-1; 0).

   D. Hàm số đồng biến trên khoảng (1; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

TXĐ: D = R.

y' = 4x3 – 4x ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

BXD

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Khẳng định C là sai.

Câu 13: Các khoảng nghịch biến của hàm số y = -1/4x4 + 2x2 - 5 là

   A. (-2; 0) và (2; +∞).

   B. (-1; 0) và (1 ; +∞).

   C. (-∞; -2) và (0 ; 2).

   D. (-∞; -1) và (1; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Tập xác định D = R.

y' = -x3 + 4x.

y’ = 0 ⇔ -x3 + 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -2 hoặc x = 2

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số nghịch biến trên (-2; 0) và (2; +∞).

Câu 14: Hàm số y = -x3 + 3x – 5 đồng biến trên khoảng nào sau đây?

   A. (-1; 1).

   B. (-∞; -1).

   C. (1; +∞).

   D. (-∞; 1).

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Tập xác định D = R.

y' = -3x2 + 3

y’ = 0 ⇔ -3x2 + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = -1.

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên (-1; 1).

Câu 15: Hàm số y = x3 – 3x2 + 2 đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây.

   A. (0; 2).

   B. (-∞; 2).

   C. (2; +∞).

   D. R.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Tập xác định: D = R

Ta có y’ = 3x2 – 6x; y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).

Câu 16: Hỏi hàm số y = -1/3x3 + 2x2 + 5x – 44 đồng biến trên khoảng nào?

   A. (-∞; -1).

   B. (-∞; 5).

   C. (5; +∞).

   D. (-1; 5).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

y’ = -x2 + 4x + 5

y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (-1; 5).

Câu 17: Hàm số y = - x3 + 3x2 + 2 đồng biến trên khoảng nào?

   A. (0; 2).

   B. (2; +∞).

   C. (-∞; +∞).

   D. (-∞; 0)

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

y’ = -3x2 + 6x

y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (0; 2).

Câu 18: Hàm số y = x3 – 3x đồng biến trên khoảng nào?

   A. (-∞; 0).

   B. (-1;1).

   C. (0; +∞).

   D. (-∞; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Ta có y’ = 3x2 – 3; y’ = 0 ⇔ x = ± 1.

Hàm số y = x3 – 3x nghịch biến trên khoảng (-1; 1).

Câu 19: Hàm số nào sau đây đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó:

   A. 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

   B. 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

   C. 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

   D. 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó

Câu 20: Cho hàm số y = x4 – 2x2 + 3. Tìm các khoảng đồng biến của hàm số

   A. (-∞; -1) và (0; 1)

   B. (-1; 0) và (1; +∞).

   C. (-∞; 0) và (1; +∞).

   D. R.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

TXD: R

Ta có y’ = 4x3 – 4x2 => y’ = 0 275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Ta có bảng xét dấu của đạo hàm

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -1) và (0; 1).

Câu 21: Hàm số nào sau đây luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của chúng

   A. y = 2/x.

   B. y = (2x+3)/(x-1).

   C. y = x - 1/(x-1).

   D. y = x + 10/x.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Ta nhận thấy hàm số y = x - 1/(x-1) có y’ = 1 + 1/(x-1)2 > 0, ∀x ≠ 1, do đó hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.

Câu 22: Cho hàm số y = (2x+1)/(x+1). Tìm mệnh đề đúng.

   A. Hàm số luôn nghịch biến trên R \ {-1}.

   B. Hàm số luôn đồng biến trên R \ {-1}

   C. Hàm số nghịch biến trên (-∞; -1); (-1; +∞)

   D. Hàm số đồng biến trên (-∞; -1) và (-1; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

TXD: x ≠ -1.

Xét hàm số y = (2x+1)/(x+1) ta có y’ = 1/(x+1)2 > 0, ∀x > -1

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).

Câu 23: Cho hàm số y = 1/4x4 – 2x2 + 3. Khẳng định nào sau đây đúng?

   A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-2; 0) và (2; +∞).

   B. Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; -2) và (2; +∞).

   C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; -2) và (0; 2).

   D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 0).

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Ta có y’ = x3 – 4x = x(x2 – 4); y’ = 0 ⇔ x = 0, x = ± 2.

Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; -2) và (0; 2).

Hàm số đồng biến trên khoảng (-2; 0) và (2; +∞).

Do đó mệnh đề đúng là: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; -2) và (0; 2).

Câu 24: Hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 1 đồng biến trên mỗi khoảng:

   A. (-1; 3) và (3; +∞).

   B. (-∞; -1) và (1; 3).

   C. (-∞; 3) và (3; +∞).

   D. (-∞; -1) và (3; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Ta có y’ = 3x2 – 6x – 9 nên y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng xét dấu của y’ là

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Do đó hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (-∞; -1) và (3; +∞).

Câu 25: Cho hàm số y = -x4 + 2x2. Hỏi hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

   A. (-∞; +∞)

   B. (3; +∞)

   C. (-∞; -1)

   D. (0; 3)

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Hàm số y = -x4 + 2x2 có y’ = -4x3 + 4x, y’ ≥ 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (-∞; -1) và (0; 1)

Câu 26: Các khoảng đồng biến của hàm số y = -x3 + 3x2 + 1 là:

   A. (-∞; 0), (2; +∞).

   B. (0; 2).

   C. (-2; 2).

   D. (-2; 0).

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

y = -x3 + 3x2 + 1, suy ra y’ = -3x2 + 6x; y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1) Lập bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên (0; 2).

Câu 27: Tìm khoảng nghịch biến của hàm số y = 2x3 – 9x2 + 12x + 4

   A. (1; 2).

   B. (-∞; 1).

   C. (2; 3).

   D. (2; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Ta có y’ = 6x2 – 18x + 12 = 6(x2 – 3x + 2) = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Hàm số nghịch biến trên khoảng (1; 2).

Câu 28: Cho hàm số y = (-x+5)/(x+2). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

   A. Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (-∞; -2) và (-2; +∞).

   B. Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (-∞; -2) và (-2; +∞).

   C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 5).

   D. Hàm số nghịch biến trên R \ {-2}.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

TXĐ: D = R \ {-2}

Chiều biến thiên275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

y’ không xác định khi x = -2

y’ luôn luôn âm với mọi x ≠ -2

Vậy hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (-∞; -2) và (-2; +∞).

Câu 29: Hàm số y = 2x2 – x4 nghịch biến trên những khoảng nào?

   A. (-1; 0).

   B. (-1; 0); (1; +∞).

   C. (-∞; -1); (0; 1).

   D. (-1; 1).

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Ta có: y’ = -4x3 + 4x. Y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Từ bảng biến thiên suy ra y’ < 0 ⇔ x ϵ (-1; 0) ∪ (1; +∞) => Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-1; 0); (1; +∞).

Câu 30: Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số y = (2x+1)/(x+1) là đúng?

   A. Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).

   B. Hàm số luôn luôn đồng biến trên R

   C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).

   D. Hàm số luôn luôn nghịch biến trên R \ {-1}.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Tập xác định D = R \ {-1}.

Ta có y’ = 1/(x+1)2 > 0, ∀x ≠ -1.

Suy ra hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.

Câu 31: Cho hàm số f(x) = (x3/3) - (x2/2) – 6x + 3/4.

   A. Hàm số đồng biến trên khoảng (-2; 3).

   B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-2; 3).

   C. Hàm số nghịch biến trên (-∞; -2).

   D. Hàm số đồng biến trên (-2; +∞).

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Tập xác định D = R.

Ta có f’(x) = x2 – x – 6, f’(x) = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng biến thiên

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Câu 32: Cho hàm số y = -x3 + 3x2 – 3x + 7. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

   A. Hàm số nghịch biến trên R.

   B. Hàm số đồng biến trên R.

   C. Hàm số đạt cực đại tại x = 1.

   D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

y = -x3 + 3x2 – 3x + 7, suy ra y’ = -3x2 + 6x – 3 = -3(x – 1)2 ≤ 0 ∀x ∈ R.

Vậy hàm số nghịch biến trên R.

Câu 33: Hàm số y = x3 – 3x + 2 đạt cực đại tại

   A. x = 1.

   B. x = 0.

   C. x = -1.

   D. x = 2.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Ta có y’ = 3x2 – 3. Khi đó: y’ = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Xét dấu y’. Ta có: y’ > 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1) và y’ < 0 ⇔ -1 < x < 1.

Khi đó ta có hàm số đạt cực đại tại x = -1.

Câu 34: Tìm số cực trị của hàm số y = x4 + 4x3

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 4

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

y = x4 + 4x3 TXĐ: D = R

y’ = 4x3 + 12x2 = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Lập bảng xét dấu của y’ và suy ra hàm số có 1 cực trị

Câu 35: Tìm số điểm cực trị của hàm số y = x4 – 2x2 + 2

   A. 0      B. 1

   C. 3      D. 2

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

TXĐ: D = R.

Ta có y’ = 4x3 – 4x, y’ = 0 ⇔ 4x3 – 4x = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Dựa và bảng biến thiên ta thấy hàm số có ba cực trị.

Câu 36: Tìm tất cả các điểm cực đại của hàm số y = -x4 + 2x2 + 1

   A. x = ±1.

   B. x = -1.

   C. x = 1.

   D. x = 0.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Ta có: y = -x4 + 2x2 + 1.

Tập xác định: D = R.

y’ = -4x3 + 4x.

y' = 0 ⇔ -4x3 + 4x = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bảng biến thiên:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Suy ra hàm số đạt cực đại tại x = ±1.

Câu 37: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai về hàm số y = (2x-1)/(x+1).

   A. Hàm số đồng biến trên (1; +∞)

   B. Hàm số đồng biến trên R

   C. Hàm số không có cực trị.

   D. Hàm số đồng biến trên (-∞; -1)

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích: Đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất đồng biến hoặc nghịch biến trên từng khoảng xác định.

Câu 38: Đồ thị hàm số y = -2x3 + x2 – 5x + 1 có bao nhiêu điểm cực trị?

   A. 0      B. 1

   C. 2      D. 3

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

y = -2x3 + x2 – 5x + 1 => y’ = -6x2 + 2x – 5 => ∆ = -116 < 0

Hàm số đã cho không có điểm cực trị.

Câu 39: Hàm số y = x4 – 2x3 + 2x có bao nhiêu điểm cực trị?

   A. 0      B. 1

   C. 2      D. 3

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

y’ = 4x3 – 6x2 + 2 = 0 ⇔ (4x + 2)(x – 1)2 = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Hàm số chỉ đạt cực trị tại x = -1/2

Câu 40: Hàm số y = 3x2 – 2x3 đạt cực trị tại

   A. x = 0; xCT = -1.

   B. x = 1; xCT = 0.

   C. x = 0; xCT = 1.

   D. x = -1; xCT = 0.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

y = 3x2 – 2x3 => y’ = -6x2 + 6x = 0 ⇔275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

275 bài tập trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có lời giải (cơ bản - phần 1)

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-cua-ham-so.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học