Giải Toán 9 trang 73 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 9 trang 73 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 Toán 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 73.

Bài 9 trang 73 Toán 9 Tập 1: Tìm số đo góc α biết rằng:

a) sin α = 0,25;

b) cos α = 0,75;

c) tan α = 1;

d) cot α = 2.

Lời giải:

Ta tìm số đo góc α khi biết sin α, cos α, tan α, cot α bằng máy tính cầm tay như sau:

Bài 9 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy:

a) α ≈ 14,5° hoặc α ≈ 14°29’.

b) α ≈ 41,4° hoặc α ≈ 41°25’.

c) α = 45°.

d) α ≈ 26,6° hoặc α ≈ 26°34’.

Bài 10 trang 73 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18 cm, AC = 24 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.

Lời giải:

Bài 10 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC=AB2+AC2=182+242=30  (cm).

Các tỉ số lượng giác của góc B là:

• sin B = ACBC=2430=45 = 0,8;

• cos B = ABBC=1830=35 = 0,6;

• tan B = ACAB=2418=43 ≈ 1,3;

• cot B = ABAC=1824=34 = 0,75.

Do ∆ABC vuông tại A nên B^+C^=90° hay góc B và góc C là hai góc phụ nhau, do đó:

sin C = cos B = 0,6;     cos C = sin B = 0,8;

tan C = cot B = 0,75;   cot C = tan B ≈ 1,3.

Vậy sin B = cos C = 0,8; cos B = sin C = 0,6; tan B = cot C ≈ 1,3; cot B = tan C = 0,75.

Bài 11 trang 73 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng ACAB=sinBsinC.

Lời giải:

Bài 11 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Do ∆ABC vuông tại A, ta có: sinB=ACBC;  sinC=ABBC.

Suy ra sinBsinC=ACBC:ABBC=ACBCBCAB=ACAB.

Bài 12 trang 73 Toán 9 Tập 1: Cho góc nhọn α biết sin α = 0,8. Tính cos α, tan α và cot α.

Lời giải:

⦁ Từ sin α = 0,8, sử dụng máy tính cầm tay, ta bấm liên tiếp các nút:

Bài 12 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trên màn hình máy tính hiện kết quả như hình dưới đây:

Bài 12 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Làm tròn kết quả đến phút, ta được α ≈ 53°8’.

⦁ Ta tính cos α, tan α và cot α như sau:

Bài 12 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy α ≈ 53°8’; cos α ≈ 0,6; tan α ≈ 1,3; cot α ≈ 0,7.

Bài 13 trang 73 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) A = 4 – sin2 45° + 2cos2 60° – 3cot3 45°;

b) B = tan 45° . cos 30° . cot 30°;

c) C = sin 15° + sin 75° – cos 15° – cos 75° + sin 30°.

Lời giải:

a) A = 4 – sin2 45° + 2cos2 60° – 3cot3 45°

        = 4222+21223  .  13

        = 412+2143=1

Vậy A = 1.

b) B = tan 45° . cos 30° . cot 30°

        = 1  .  323=32.

Vậy B = 3.

c) C = sin 15° + sin 75° – cos 15° – cos 75° + sin 30°.

        = (sin 15o – cos 75o) + (sin 75o – cos 15o) + sin 30o

        = (sin 15o – sin 15o) + (cos 15o – cos 15o) + sin 30o

        =sin 30o=12.

Vậy C=12.

Bài 14 trang 73 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác OPQ vuông tại O có P^=39° và PQ = 10 cm. Hãy giải tam giác vuông OPQ.

Lời giải:

Bài 14 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Xét tam giác OPQ vuông tại O, ta có:

P^+Q^=90° (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°)

Suy ra Q^=90°P^=90°39°=51°.

• OQ = QP . sin P = 10 . sin 39° ≈ 6,3 (cm).

• OP = QP . cos P = 10. cos 39° ≈ 7,8 (cm).

Vậy Q^=51°; OQ ≈ 6,3 cm; OP ≈ 7,8 cm.

Bài 15 trang 73 Toán 9 Tập 1: Hai điểm P và Q cách nhau 203 m và thẳng hàng với chân của một tòa tháp (Hình 3). Từ đỉnh của tòa tháp đó, một người nhìn thấy hai điểm P, Q với hai góc nghiêng xuống lần lượt là 38° và 44°. Tính chiều cao của tòa tháp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).

Bài 15 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Ta có PMN^=90°38°=52°; QMN^=90°44°=46°

• Xét tam giác MPN vuông tại N, ta có:

PN=MN  .  tanPMN^

• Xét tam giác MQN vuông tại N, ta có:

QN=MN  .  tanQMN^

Mặt khác, ta có PN – QN = PQ = 203

Suy ra MN  .  tanPMN^MN  .  tanQMN^=203

MNtanPMN^tanQMN^=203

MN=203tanPMN^tanQMN^

MN=203tan52°tan46°831  (m)

Vậy chiều cao của tòa tháp khoảng 831 m.

Bài 16 trang 73 Toán 9 Tập 1: Hai chiếc tàu thủy B và C cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo thành một góc 60° (Hình 4). Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí/giờ, tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí/giờ. Hỏi sau 1,5 giờ hai tàu B và C cách nhau bao nhiêu hải lí (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Bài 16 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Nối B và C. Kẻ CH ⊥ AB (H ∈ AB).

Bài 16 trang 73 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Sau 1,5 giờ tàu B chạy được quãng đường là:

AB = 20.1,5 = 30 (hải lí).

Sau 1,5 giờ tàu C chạy được quãng đường là:

AC = 15.1,5 = 22,5 (hải lí).

Xét tam giác AHC vuông tại H, ta có:

CH=AC  .  sin A=22,5  .  sin 60°=4534  (hải lí).

• AH = AC . cos A = 22,5 . cos 60° = 11,25 (hải lí).

Do đó BH = AB – AH = 30 – 11,25 = 18,75 (hải lí).

Mặt khác, tam giác CHB vuông tại H, áp dụng định lý Pythagore ta có:

BC=BH2+CH2=18,752+4534227,04 (hải lí).

Vậy sau 1,5 giờ tàu B cách tàu C là 27,04 hải lí.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 4 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác