Giải Toán 8 trang 7 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 8 trang 7 Tập 2 trong Bài 21: Phân thức đại số Toán lớp 8 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 7.

Luyện tập 3 trang 7 Toán 8 Tập 2: Viết điều kiện xác định của phân thức x+1x1  và tính giá trị của phân thức tại x = 2.

Lời giải:

Điều kiện xác định của phân thức là x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1.

Thay x = 2 vào x+1x1 , ta có: 2+121=3

Vậy giá trị của phân thức là 3 tại x = 2.

Vận dụng trang 7 Toán 8 Tập 2: Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30 km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua.

Lời giải:

+ Thời gian vận động viên hoàn thành chặng leo dốc là:

t1=9x5=9305=925 (h)

+ Thời gian vận động viên hoàn thành chặng xuống dốc là:

 t2=5x+10=530+10=18  (h)

+ Thời gian vận động viên hoàn thành chặng đường bằng phẳng là:

 t3=36x=3630=65 (h)

+ Tổng thời gian hoàn thành chặng đua là: t1+t2+t3=925+18+65=1,685 (h).

Bài 6.1 trang 7 Toán 8 Tập 2: Viết tử thức và mẫu thức của phân thức 5x23 .

Lời giải:

Tử thức: 5x – 2

Mẫu thức: 3.

Bài 6.2 trang 7 Toán 8 Tập 2: Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

a) 20x3y2  và 4x5y2 ;           

b) 3x1x2+1  và 3x1x+1 ;                 

c) x13x+6  và x+13(x+2) .

Lời giải:

Cặp phân thức có mẫu giống nhau là x13x+6  và x+13(x+2)  vì x+13(x+2)=x+13x+6 .

Bài 6.3 trang 7 Toán 8 Tập 2: Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao?

a) 64y=3y2y2 ;               

b) x+35=x2+3x5x ;                  

c) 3x4x+116x21=3x14x .

Lời giải:

a) Kết luận đúng vì –6.2y2 = –4y.3y = –12y2.

b) Kết luận đúng vì 5x.(x + 3) = 5.(x2 + 3x) = 5x2 + 15x.

c) Kết luận đúng vì 3x(4x + 1)(1 – 4x) = –3x(16x2 – 1) = –48x3 + 3x.

Bài 6.4 trang 7 Toán 8 Tập 2: Viết điều kiện xác định của phân thức x2+x2x+2 . Tính giá trị của phân thức lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.

Lời giải:

Điều kiện xác định: x + 2 ≠ 0 hay x ≠ –2.

Với x = 0, giá trị của phân thức là: 02+020+2=1 .

Với x = 1, giá trị của phân thức là: 12+121+2=0 .

Với x = 2, giá trị của phân thức là: 22+222+2=1 .

Bài 6.5 trang 7 Toán 8 Tập 2: Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao 0A=0  và AA=1 .

Lời giải:

Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0 và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi 0=01  và 1=11 . Vì vậy cần chứng tỏ 0A=01  và AA=11 .

Ta có: A . 0 = 0 = 0 . 1 nên 0A=01 .

Tương tự, A . 1 = 1 . A nên AA=11 .

Vậy 0A=0  và AA=1 .

Bài 6.6 trang 7 Toán 8 Tập 2: Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h).

a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km.

b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60 km/h.

Lời giải:

a) Thời gian ô tô chạy hết quãng đường 120 km là: t=120x  (giờ).

b) Thời gian ô tô đi được 120 km với vận tốc là 60 km/h: t=12060=2  (giờ).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác