Giải Toán 8 trang 96 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán 8 trang 96 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 8 Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 96.

Bài 10 trang 96 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có M, N là hai điểm lần lượt thuộc các cạnh AB, AC sao cho MN // BC. Gọi I, P, Q lần lượt là giao điểm của BN và CM, AI và MN, AI và BC. Chứng minh:

a) MPBQ=PNQC=APAQ;                 

b) MPQC=PNBQ=IPIQ.

Lời giải:

Bài 10 trang 96 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) Vì MN // BC, P ∈ MN nên ta có: MP // BQ, PN // QC.

Xét ∆ABQ với MP // BQ, ta có: MPBQ=APAQ  (hệ quả của định lí Thalès)

Xét ∆AQC với PN // QC, ta có: PNQC=APAQ  (hệ quả của định lí Thalès)

Suy ra MPBQ=PNQC=APAQ.

b) Vì MN // BC nên ta có: MP // QC, PN // BQ.

Xét ∆CQI với MP // QC, ta có: MPQC=IPIQ  (hệ quả của định lí Thalès)

Xét ∆BQI với PN // BQ, ta có: PNBQ=IPIQ  (hệ quả của định lí Thalès)

Suy ra MPQC=PNBQ=IPIQ.

Bài 11 trang 96 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 107. Chứng minh:

a) ∆ABN ᔕ ∆AIP và AI.AN = AP.AB;

b) AI.AN + BI.BM = AB2.

Bài 11 trang 96 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

Lời giải:

Bài 11 trang 96 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) Xét ∆ABN và ∆AIP có:

ANB^=API^=90°; IAP^  là góc chung

Suy ra ∆ABN ᔕ ∆AIP (g.g)

Do đó ABAI=ANAP  (tỉ số đồng dạng)

Nên AI.AN = AP.AB.     (1)

b) Xét ∆ABM và ∆IBP có:

AMB^=IPB^=90°; ABM^  là góc chung

Suy ra ∆ABM ᔕ ∆IBP (g.g)

Do đó ABIB=BMBP  (tỉ số đồng dạng)

Nên AB.BP = BI.BM (2)

Từ (1) và (2) suy ra

AI.AN + BI.BM = AB.AP + AB.BP

                          = AB.(AP + BP) = AB.AB = AB2.

Vậy AI.AN + BI.BM = AB2.

Bài 12 trang 96 Toán 8 Tập 2: Hình 108 minh họa mặt cắt đứng của tủ sách nghệ thuật ở nhà bác Ngọc. Sau một thời gian sử dụng, tủ sách đó đã có dấu hiệu bị xuống cấp và cần sửa lại. Các tấm ngăn BM, CN, DP bị hỏng và cần thay mới. Em hãy giúp bác Ngọc tính toán chiều dài các tấm ngăn mới lần lượt thay thế cho các tấm ngăn BM, CN, DP đã bị hỏng. Biết chiều dài tấm ngăn EQ bằng 4 m.

Lời giải:

Bài 12 trang 96 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

Ta có: AB = BC = CD = DE (giả thiết);

          AC = AB + BC; CE = CD + DE

Suy ra AC = CE hay C là trung điểm của AE.

Lại có: AM = MN = NP = PQ (giả thiết);

           AN = AM + MN; NQ = NP + PQ

Suy ra AN = NQ hay N là trung điểm của AQ.

⦁ Xét ∆AEQ có C, N lần lượt là trung điểm của AE, AQ nên CN là đường trung bình của ∆AEQ

Suy ra CN=12EQ=124=2  (m).

⦁ Xét ∆ACN có B, M lần lượt là trung điểm của AC, AN (do AB = BC và AM = MN) nên BM là đường trung bình của ∆ACN.

Do đó BM=12CN=122=1  (m).

⦁ Ta có: AD = AB + BC + CD = 3AB, nên ABAD=13.

            AP = AM + MN + NP = 3AM, nên AMAP=13.

Do đó ABAD=AMAP=13.

Xét ∆ADP có ABAD=AMAP  nên BM // DP (định lí Thalès đảo)

Suy ra  (hệ quả của định lí Thalès)

Do đó DP = 3BM = 3.1 = 3 (m).

Vậy BM = 1 m, CN = 2 m, DP = 3 m.

Bài 13 trang 96 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 109. Hình nào đồng dạng phối cảnh với:

a) Tam giác OAB?                                      b) Tam giác OBC?

c) Tam giác OCD?                                      d) Tứ giác ABCD? Bài 13 trang 96 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Ta thấy hai đường thẳng AM, BN cùng đi qua điểm O và OMOA=ONOB  nên tam giác OMN đồng dạng phối cảnh với tam giác OAB.

Tương tự như vậy, ta cũng có hình đồng dạng phối cảnh với:

b) Tam giác OBC là: tam giác ONP.

c) Tam giác OCD là: tam giác OPQ.

d) Tứ giác ABCD là: Tứ giác MNPQ.

Bài 14 trang 96 Toán 8 Tập 2: Hình 110 có ghi thứ tự của 6 lá mầm, trong đó có nhiều cặp lá mầm gợi nên những cặp hình đồng dạng. Hãy viết 6 cặp lá mầm gợi nên những hình đồng dạng.

Bài 14 trang 96 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

Lời giải:

Cặp 1: Lá mầm 1 và 3;

Cặp 2: Lá mầm 3 và 5;

Cặp 3: Lá mầm 1 và 5;

Cặp 4: Lá mầm 2 và 4;

Cặp 5: Lá mầm 4 và 6;

Cặp 6: Lá mầm 2 và 6.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 8 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Cánh diều khác