Giải Toán 7 trang 53, 54 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 7 trang 53, 54 Tập 1 trong Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 53, 54.

Bài 3.17 trang 53 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.39, biết rằng mn // pq. Tính số đo các góc mHK, vHn.

Cho Hình 3.39, biết rằng mn // pq. Tính số đo các góc mHK, vHn

Lời giải:

Do mn // pq nên mHK^=HKq^ (hai góc so le trong)

Do đó mHK^=70°.

Do mn // pq nên vHn^=HKq^ (hai góc đồng vị)

Do đó vHn^=70°.

Vậy mHK^=70°;vHn^=70°.

Bài 3.18 trang 53 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.40.

a) Giải thích tại sao Am // By.

b) Tính CDm^.

Cho Hình 3.40. Giải thích tại sao Am // By

Lời giải:

a) Ta có ABx^=BAD^=70°.

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Am // Bx hay Am // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

b) Do Am // By nên tCy^=CDm^ (hai góc đồng vị) nên CDm^=120°.

Vậy CDm^=120°.

Bài 3.19 trang 54 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.41.

a) Giải thích tại sao xx'//yy'

b) Tính số đo góc MNB.

Cho Hình 3.41. Giải thích tại sao xx'//yy'. Tính số đo góc MNB

Lời giải:

a) Ta có t'AM^=ABN^=65°.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AM // BN hay xx'//yy' (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

b) Do xx' // yy' nên MNB^=NM^=70° (2 góc so le trong).

Vậy MNB^=70°.

Bài 3.20 trang 54 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.42, biết rằng Ax // Dy, A^=90°,BCy^=50°. Tính số đo các góc ADC và ABC.

Cho Hình 3.42, biết rằng Ax // Dy, góc A=90 độ, góc BCy=50 độ. Tính số đo các góc ADC

Lời giải:

Do xAD^=90° nên AxAD.

Mà Ax // Dy nên ADDy.

Do đó ADC^=90°.

Do Ax // Dy nên ABC^=BCy^=50° (2 góc so le trong).

Vậy ADC^=90°;ABC^=50°.

Bài 3.21 trang 54 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.43. Giải thích tại sao:

a) Ax'//By

b) ByHK.

Cho Hình 3.43. Giải thích tại sao: Ax'//By; By vuông góc với HK

Lời giải:

a) Ta có BAx^=ABy^=45°.

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // By hay Ax'//By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

b) Do HK Ax' mà Ax'//By nên ByHK.

Bài 3.22 trang 54 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?

Lời giải:

Qua điểm A nằm ngoài đoạn BC, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với BC. Do đó ta chỉ có thể vẽ được 1 đường thẳng a.

Qua điểm B nằm ngoài đoạn AC, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với AC. Do đó ta chỉ có thể vẽ được 1 đường thẳng b.

Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC

Bài 3.23 trang 54 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 3.44. Giải thích tại sao:

a) MN // EF.

b) HK // EF.

c) HK // MN.

Cho Hình 3.44. Giải thích tại sao: MN // EF; HK // EF

Lời giải:

a) Ta có MNE^=NEF^=30°.

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên MN // EF (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

b) Ta có DKH^=DFE^=60°.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HK // EF (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

c) Do MN // EF và HK // EF nên HK // MN.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác