15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)
Với 15 bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.
Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Kết quả của phép tính 123 × 7 là:
A. 861
B. 816
C. 168
D. 862
Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Cho phép tính:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 8 872
B. 34 214
C. 8 873
D. 43 214
Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Điền dấu thích hợp
3 458 ….. 692 × 5
A. <
B. >
C. =
Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
………. – 309 262 = 1 632 727
A. 1 323 465
B. 1 941 989
C. 323 461
D. 941 989
Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Hoa mua 6 quyển vở cùng loại hết 48 000 đồng. Ánh mua 8 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 80 000 đồng
B. 55 000 đồng
C. 64 000 đồng
D. 84 000 đồng
Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Có 80 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Nếu có 6 thùng bánh như vậy thì có số hộp bánh là:
A. 50 hộp bánh
B. 40 hộp bánh
C. 71 hộp bánh
D. 96 hộp bánh
Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tổng số tuổi của hai chị em là 32 tuổi và chị hơn em 6 tuổi. Số tuổi của em sau 5 năm nữa là:
A. 19 tuổi
B. 13 tuổi
C. 25 tuổi
D. 18 tuổi
Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Kết quả của phép tính 5 612 : 10 là:
A. 56 120
B. 5 612
C. 561,2
D. 5,612
Câu 9.Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là:
(324 + 156) : 3 = ?
A. 160
B. 480
C. 168
D. 56
Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Kết quả của phép tính 98 322 : 3 là:
A. 32 774
B. 774
C. 32
D. 32 477
Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống
a) |
b) |
Câu 12. Số thích hợp điền vào ô trống
x : 25 + 98 = 33 810 : 23
Vậy: x = …
Câu 13. Điền dấu >;<;= thích hợp điền vào ô trống
a) 102 704 ….. 1 834 × 56
b) 68 034 : 23 ….. 2 985
Câu 14. Điền số thích hợp vào ô trống
a) 27 805 + ………. = 1 569 126
b) 28 × ………. = 854 728
Câu 15. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Xe thứ nhất chở 512 kg hàng, xe thứ hai chở 634 kg hàng, xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng số hàng của hai xe đầu là 156 kg hàng. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
Trung bình cộng số hàng của hai xe đầu là:
(..... + .....) : ..... = ..... (kg)
Xe thứ ba chử số hàng là:
..... + ..... = ..... (kg)
Đáp số: ..... kg hàng
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT