15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập hình học lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Ôn tập hình học Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 3,5 cm là:

A. 7 cm

B. 14 cm

C. 10,5 cm

D. 21 cm

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một hình thang có đáy lớn bằng 5 dm, đáy bé bằng 3 dm và chiều cao bằng 2 dm. Vậy diện tích hình thang đó là:

A. 8 dm2

B. 16 dm2

C. 4 dm2

D. 5 dm2

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho tam giác ABC có chiều cao AH. Nếu độ dài cạnh BC tăng gấp lên 2 lần, thì diện tích của hình tam giác ABC sẽ:

A. Tăng lên 3 lần

B. Tăng lên 2 lần

C. Giảm đi 2 lần

D. Không thay đổi

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một tam giác có độ dài đáy là 36 cm, chiều cao tương ứng bằng 34 độ dài đáy. Vậy diện tích tam giác đó là:

A. 27 cm2

B. 27 cm

C. 486 cm2

D. 486 cm

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một sân gạch hình vuông có chu vi 52 m. Vậy diện tích sân gạch đó là:

A. 13 m

B. 13 m2

C. 169 m

D. 169 m2

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Hoa có một tấm bìa hình tròn với đường kính 18 cm. Hoa cắt tấm bìa đó thành 3 miếng bìa nhỏ có diện tích bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi miếng bìa nhỏ là:

A. 1 017,36 cm2

B. 254,34 cm2

C. 84,78 cm2

D. 339,12 cm2

Câu 7. Có 64 hình lập phương, mỗi hình có thể tích 8 cm3. Xếp 64 hình đó thành hình lập phương lớn. Hình lập phương lớn đó có thể tích là:

A. 512 cm3

B. 64 cm3

C. 64 cm2

D. 512 cm2

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một hình thang có a là đáy lớn, b là đáy nhỏ và h là chiều cao (a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài). Gọi S là diện tích của hình thang. Công thức nào sau đây là đúng?

A. S = (a – b) × h × 2

B. S = (a + b) × h × 2

C. S = (a + b) : h : 2

D. S = (a + b) × h : 2

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một bánh xe đạp có dạng hình tròn đường kính 50,8 cm. Chu vi của bánh xe đạp đó là:

A. 79, 756 cm

B. 319, 024 cm

C. 159,512 cm

D. 101,6 cm

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một cái sân hình vuông có chu vi 48,4 m. Diện tích của cái sân đó là:

A. 585,64 m2

B. 146,41 m

C. 146,41 m2

D. 585,64 m

Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Hình lập phương và hình hộp chữ nhật, mỗi hình có 8 mặt.

b) Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.

d) Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Một hình tam giác có diện tích là 1,5 m2 và độ dài cạnh đáy 2,5 m. Chiều cao của hình tam giác tương ứng với cạnh đáy đó là ....... m.

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Hoa vẽ một hình tam giác có độ dài đáy bằng 21 cm, chiều cao tương ứng bằng 70% độ dài đáy. Vậy diện tích hình tam giác Hoa vẽ là … cm2

Câu 14. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Anh Hải quét vôi các mặt tường bên trong của một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 7 m và chiều cao 3,5 m. Biết anh Hải không quét vôi trần nhà và tổng diện tích các cửa là 9,5 m2. Tính diện tích anh Hải cần quét vôi.

Bài giải

Diện tích xung quanh của căn phòng là:

(..... + .....) × ..... × ..... = ..... (m2)

Diện tích anh Hải cần quét vôi là:

..... – ..... = ..... (m2)

Đáp số: ..... m2

Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống

Một mảnh đất hình thang có diện tích bằng 175 m2, chiều cao bằng 10 m. Biết đáy bé bằng 34 đáy lớn. Vậy độ dài đáy bé là … m, độ dài đáy lớn là … m

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác