Toán lớp 5 trang 134 Tập 2 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 5
Lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 134 Tập 2 trong Bài 75: Ôn tập chung Toán 5 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Bài 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 320 cm, chiều rộng của đáy bằng chiều dài của đáy, chiều cao bể cá là 50 cm.
a) Tính chiều dài và chiều rộng đáy bể cá.
b) Biết mực nước ở bể cá là 40 cm. Hỏi lượng nước hiện có trong bể chiếm bao nhiêu phần trăm so với lượng nước khi đầy bể?
Lời giải:
a) Nửa chu vi đáy là: 320 : 2 = 160 (cm)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều rộng đáy là:
160 : 8 × 3 = 60 (cm)
Chiều dài đáy là:
160 – 60 = 100 (cm)
Đáp số: Chiều rộng: 60 cm
Chiều dài: 100 cm
b) Thể tích nước khi đầy bể là:
100 × 60 × 50 = 300 000 (cm3)
Lượng nước hiện có trong bể có thể tích là:
100 × 60 × 40 = 240 000 (cm3)
Lượng nước hiện có so với lượng nước khi đầy bể chiếm số phần trăm là:
240 000 : 300 000 = 0,8 = 80%
Đáp số: 80%
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Bài 3: Cùng xuất phát ở bến A đi đến khu du lịch B, Việt đi xe buýt thì đến nơi lúc 9 giờ, Mai đi xe taxi đến nơi lúc 8 giờ 15 phút. Rô-bốt cho biết cùng trên quãng đường AB, thời gian đi của taxi bằng thời gian đi của xe buýt.
a) Tính thời gian của mỗi xe ô tô đi trên quãng đường AB.
b) Tính độ dài quãng đường AB. Biết vận tốc của xe taxi là 60 km/h.
Lời giải:
a) Xe taxi đi nhanh hơn xe buýt số thời gian là:
9 giờ – 8 giờ 15 phút = 45 phút
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Thời gian đi của taxi trên quãng đường AB là:
45 : 1 × 2 = 90 (phút)
Thời gian đi của xe buýt trên quãng đường AB là:
90 + 45 = 135 (phút)
Đáp số: Taxi: 90 phút hay 1 giờ 30 phút
Xe buýt: 135 phút hay 2 giờ 15 phút
b) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
60 × 1,5 = 90 (km)
Đáp số: 90 km.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 134 Bài 4: Một tỉnh miền núi có diện tích khoảng 10 000 km2. Mật độ dân số ở tỉnh đó khoảng 80 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 80 người). Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 90 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm bao nhiêu người?
Lời giải:
Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 90 người/km2 thì trung bình cứ mỗi ki-lô-mét vuông tăng thêm số người là: 90 – 80 = 10 (người)
Dân số của tỉnh đó phải tăng thêm số người là: 10 × 10 000 = 100 000 (người)
Đáp số: 100 000 người.
Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 75: Ôn tập chung hay khác:
- Giải Toán lớp 5 trang 128 Kết nối tri thức
- Giải Toán lớp 5 trang 129 Kết nối tri thức
- Giải Toán lớp 5 trang 130 Kết nối tri thức
- Giải Toán lớp 5 trang 131 Kết nối tri thức
- Giải Toán lớp 5 trang 132 Kết nối tri thức
Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 75: Ôn tập chung:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Toán lớp 5 Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Toán lớp 5 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT