Toán lớp 4 trang 64 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 64 trong Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 64 Cùng học:

Toán lớp 4 trang 64 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Sắp xếp các số tự nhiên 512 785; 1 060 785; 514 303; 9 827 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

1 060 785; 514 303; 512 785; 9 827

Giải thích:

- Vì số 1 060 785 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất.

- Số 9 827 có ít chữ số nhất (có 4 chữ số) nên là số bé nhất.

- Hai số 514 303; 512 785 có số chữ số bằng nhau (đều có 6 chữ số). Ta xét các chữ số từ trái sang phải:

+ Cả hai số trên đều có chữ số hàng trăm nghìn là 5 và chữ số hàng chục nghìn là 1.

+ Số 514 303 có chữ số hàng nghìn là 4, số 512 785 có chữ số hàng nghìn là 2. Vì 4 > 2 nên 514 303 > 512 785.

Vậy ta có: 1 060 785 > 514 303 > 512 785 > 9 827

Giải Toán lớp 4 trang 64 Bài 1: >; <; =

a) 488 ...?... 488 000    212 785 ...?... 221 785

b) 1 200 485 ...?... 845 002    68 509 127 ...?... 68 541 352

c) 112 433 611 ...?... 112 432 611    1500 000 ...?... 1 000 000 + 5

Lời giải:

a) 488 < 488 000    212 785 < 221 785

b) 1 200 485 > 845 002    68 509 127 <68 541 352

c) 112 433 611 > 112 432 611    1 500 000 >1 000 000 + 5

Giải thích:

a) • Số 448 chỉ có 3 chữ số, số 488 000 có 6 chữ số nên 488 < 488 000.

• Số 212 785 và 221 785 đều có 6 chữ số và có chữ số hàng trăm nghìn là 2 nên ta xét tiếp đến chữ số hàng chục nghìn. Số 212 785 có chữ số hàng chục nghìn là 1, số 221 785 có chữ số hàng chục nghìn là 2, vì 1 < 2 nên 212 785 < 221 785.

b) • Số 1 200 485 có 7 chữ số, số 845 002 chỉ có 6 chữ số nên 1 200 485 >845 002.

• Hai số 68 509 127 và 68 541 352 đều có 8 chữ số. Ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải, hai số đều có hàng chục triệu, triệu, trăm nghìn giống nhau. Số 68 509 127 có chữ số hàng chục nghìn là 0, số 68 541 352 có chữ số hàng chục nghìn là 4, vì 0 < 4 nên 68 509 127 < 68 541 352.

c) • Xét hai số 112 433 611 và 112 432 611, trong đó số 112 433 611 có chữ số hàng nghìn là 3, số 112 432 611 có chữ số hàng nghìn là 2, vì 3 > 2 nên 112 433 611 > 112 432 611.

• 1 000 000 + 5 = 1 000 005

Vì 1 500 000 > 1 000 005 nên 1 500 000 > 1 000 000 + 5

Giải Toán lớp 4 trang 64 Bài 2: Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số sau.

Toán lớp 4 trang 64 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Các số trên đều có 6 chữ số nên ta so sánh các số cùng hàng từ trái sang phải. Ta được dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

381 164; 318 164; 164 318; 146 318.

b) Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí A 146 318.

Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí B164 318.

Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí C318 164.

Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí D381 164.

Lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên hay khác:

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: