15 Bài tập trắc nghiệm Luyện tập (trang 93, 94) lớp 4 (có lời giải) - Cánh diều

Với 15 bài tập trắc nghiệm Luyện tập (trang 93, 94) Toán lớp 4 có đáp án và lời giải chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 4.

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép chia 360 : 15 là:

A. 30

B. 24

C. 60

D. 15

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính 611 : 13 là:

A. 47

B. 52

C. 91

D. 61

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

45 × ? > 179

Số cần điền là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

1 000 kg = ..... tấn

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

7 200 giây = ..... phút

A. 72

B. 120

C. 2

D. 20

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính 288 : 24 là:

A. 24

B. 48

C. 12

D. 36

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tích của phép nhân 23 × 16

A. 138

B. 23

C. 368

D. 39

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Hình chữ nhật có chiều dài là 13 cm và có diện tích là 130 cm2. Chu vi hình chữ nhật đó là

A. 10

B. 23

C. 46

D. 13

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Mẹ cần may 180 chiếc khăn phủ bàn cho đám cưới. Trung bình mỗi ngày mẹ may được 20 chiếc. Hỏi mẹ may trong thời gian bao lâu thì xong?

A. 90 ngày

B. 9 ngày

C. 20 ngày.

D. 10 ngày.

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

13 × 27 ..... 1 560 : 12

A. <

B. >

C. =

Câu 11. Thực hiện phép chia:

15 Bài tập trắc nghiệm Luyện tập (trang 93, 94) lớp 4 (có lời giải) | Toán lớp 4 Cánh diều (ảnh 5)

Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Khi thực hiện phép chia, ta tính từ phải qua trái.

b) Khi thực hiện phép nhân, ta nhân từ số lớn đến số bé.

c) Khi nhân một số với 100, ta chỉ cần thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó.

Câu 13. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8 505 : 63 – 30 ..... 101 000 : 1 000

b) 23 × 100 .... 75 × 11

Câu 14. Điền vào chỗ chấm.

Một đoàn tàu chở hàng, mỗi toa tàu chở được 6 tấn hàng. Vậy để chở hết 42 tấn hàng thì cần ..... toa tàu.

Câu 15. Điền vào chỗ chấm.

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 20 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài hình chữ nhật là 40 cm.

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

..... × ..... = ..... (cm2)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

..... : ..... = ..... (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(..... + .....) × ..... = ..... (cm)

Đáp số: ..... cm

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm: