Ôn tập các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập các số trong phạm vi 100000 lớp 3.

1. Đọc số, viết số

- Đọc và viết các số theo thứ tự từ trái qua phải: hàng chục nghìn (nếu có), hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Ví dụ: Số 75 058 đọc là Bảy mươi lăm nghìn không trăm năm mươi tám

           Số Hai mươi nghìn không trăm linh tám viết là 20 008

- Viết các số thành tổng:

Ví dụ: Số 54 362 gồm 5 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 2 đơn vị

Ta có: 54 362 = 50 000 + 4 000 + 300 + 60 + 2

2. Điền số theo thứ tự

- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.

- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

- Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một chục nghìn (10 000), một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Điền số còn thiếu vào ô trống

Ôn tập các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lời giải

* Phân tích

Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đứng sau bằng số đứng trước thêm 10 000 đơn vị

Ta có: 40 000 + 10 000 = 50 000

           50 000 + 10 000 = 60 000

           60 000 + 10 000 = 70 000

          70 000 + 10 000 = 80 000

          80 000 + 10 000 = 90 000

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 70 000; 80 000; 90 000

* Ta điền như sau:

Ôn tập các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

3. So sánh các số

- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải

Ví dụ: 34 720  > 34 207

+ Vì cả hai số 34 720 và 34 207 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3 và chữ số hàng nghìn là 4. Số 34 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 34 207 có chữ số hàng trăm là 2

+ Do 7 > 2  nên 34 720 > 34 207

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

Ví dụ: 9 008  < 15 406

+ Số 9 008 có 4 chữ số; Số 15 406 có 5 chữ số

+ Do số 9 008 có ít chữ số hơn số 15 406 nên ta có 9 008 < 15 406

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác