Cộng nhẩm, trừ nhẩm lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng nhẩm, trừ nhẩm lớp 3.

1. Cộng nhẩm

- Các số tròn trăm, tròn chục khi cộng thì chỉ cần nhẩm tính với các số hàng trăm, hàng chục và giữa nguyên các chữ số 0 ở các hàng còn lại

Ví dụ: 100 + 300 = ?

1 trăm + 3 trăm = 4 trăm

Vậy 100 + 300 = 400

- Với các số không tròn chục

* Cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số:

+ Tách số có hai chữ số thành hàng chục cộng với hàng đơn vị

+ Thực hiện phép tính cộng chữ số hàng đơn vị với số có 1 chữ số

+ Tính kết quả

Ví dụ: Tính nhẩm 34 + 5

+ Bước 1: Số 34 gồm 3 chục và 4 đơn vị nên ta có: 34 = 30 + 4

+ Bước 2: Thực hiện tính toán

 34 + 5 = 30 + 4 + 5 = 30 + 9 = 39

Ví dụ 2:  21 + 8 = 20 + 1 + 8 = 20 + 9 = 29

           72 + 8 = 70 + 2 + 8 = 70 + 10 = 80

* Cộng hai hay nhiều số có hai chữ số (trong đó có 1 số tròn chục)

+ Tách số có hai chữ số thành tổng chục cộng đơn vị

+ Thực hiện phép tính cộng giữa các số tròn chục với nhau

+ Tính kết quả

Ví dụ 1: Tính 50 + 36

+ Bước 1: Phân tích thành tổng chục cộng đơn vị

36 = 30 + 6

+ Bước 2: Thực hiện tính toán

50 + 36 = 50 + 30 + 6 = 80 + 6 = 86

(5 chục + 3 chục = 8 chục à 50 + 30 = 80)

Ví dụ 2: 80 + 15 = 80 + 10 + 5 = 90 + 5 = 95

           43 + 30 = 40 + 3 + 30 = 70 + 3 = 73

2. Trừ nhẩm

- Các số tròn trăm, tròn chục khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số hàng trăm, hàng chục và giữa nguyên các chữ số 0 ở các hàng còn lại

Ví dụ: 800 – 100 = ?

8 trăm – 1 trăm = 7 trăm

800 – 100 = 700

- Với các số không tròn chục

* Trừ số có hai chữ số với số có 1 chữ số:

+ Tách số có hai chữ số thành hàng chục cộng với hàng đơn vị

+ Thực hiện phép tính trừ giữa chữ số hàng đơn vị với số có 1 chữ số

+ Tính kết quả

Ví dụ: Tính nhẩm 58 - 4

+ Bước 1: Số 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị nên ta có: 58 = 50 + 8

+ Bước 2: Thực hiện tính toán

8 – 4 = 4

58 – 4 = 50 + 8 – 4 = 50 + 4 = 54

Ví dụ 2:  69 – 6 = 60 + 9 – 6 = 60 + 3 = 63

           18 – 5 = 10 + 8 – 5 = 10 + 3 = 13

* Từ hai hay nhiều số có hai chữ số (số trừ là số tròn chục)

+ Tách số có hai chữ số thành tổng chục cộng đơn vị

+ Thực hiện phép tính trừ giữa các số tròn chục với nhau

+ Tính kết quả

Ví dụ 1: Tính 86 – 20

+ Bước 1: Phân tích thành tổng chục cộng đơn vị

86 = 80 + 6

+ Bước 2: Thực hiện tính toán

80 – 20 = 60

(8 chục - 2 chục =  6 chục à 80 – 20 = 60)

86 – 20 = 80 + 6 – 20 = 60 + 6 = 66

Ví dụ 2: 37 – 10 = 30 + 7 – 10 = 20 + 7 = 27

           56 – 30 = 50 + 6 – 30 = 20 + 6 = 26

          840 – 40 = 800 + 40 – 40 = 800 + 0 = 800

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác