Luyện tập trang 30 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập trang 30 lớp 3.

1. Bảng nhân

2

3

4

5

6

7

8

9

2 × 1 = 2

3 × 1 = 3

4 × 1 = 4

5 × 1 = 5

6 × 1 = 6

7 × 1 = 7

8 × 1 = 8

9 × 1 = 9

2 × 2 = 4

3 × 2 = 6

4 × 2 = 8

5 × 2 = 10

6 × 2 = 12

7 × 2 = 14

8 × 2 = 16

9 × 2 = 18

2 × 3 = 6

3 × 3 = 9

4 × 3 = 12

5 × 3 = 15

6 × 3 = 18

7 × 3 = 21

8 × 3 = 24

9 × 3 = 27

2 × 4 = 8

3 × 4 = 12

4 × 4 = 16

5 × 4 = 20

6 × 4 = 24

7 × 4 = 28

8 × 4 = 32

9 × 4 = 36

2 × 5 = 10

3 × 5 = 15

4 × 5 = 20

5 × 5 = 25

6 × 5 = 30

7 × 5 = 35

8 × 5 = 40

9 × 5 = 45

2 × 6 = 12

3 × 6 = 18

4 × 6 = 24

5 × 6 = 30

6 × 6 = 36

7 × 6 = 42

8 × 6 = 48

9 × 6 = 54

2 × 7 = 14

3 × 7 = 21

4 × 7 = 28

5 × 7 = 35

6 × 7 = 42

7 × 7 = 49

8 × 7 = 56

9 × 7 = 63

2 × 8 = 16

3 × 8 = 24

4 × 8 = 32

5 × 8 = 40

6 × 8 = 48

7 × 8 = 56

8 × 8 = 64

9 × 8 = 72

2 × 9 = 18

3 × 9 = 27

4 × 9 = 36

5 × 9 = 45

6 × 9 = 54

7 × 9 = 63

8 × 9 = 72

9 × 9 = 81

2 × 10 = 20

3 × 10 = 30

4 × 10 = 40

5 × 10 = 50

6 × 10 = 60

7 × 10 = 70

8 × 10 = 80

9 × 10 = 90

Ví dụ: Áp dụng bảng nhân để tính nhẩm:

4 × 4 = 16   

7 × 3 = 21

8 × 9 = 72

2. Một số trường hợp đặc biệt

- Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó

Ví dụ:

1 × 2 = 2 × 1 = 2 

1 × 7 = 7 × 1 = 7

- Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0

Ví dụ:

0 × 9 = 9 × 0 = 0

0 × 1 = 1 × 0 = 0

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác