Ki-lô-gam lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)
Lý thuyết & 10 bài tập Ki-lô-gam lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ki-lô-gam lớp 2.
I. Lý thuyết
Ki-lô-gam là một đơn vị đo khối lượng
Ki-lô-gam viết tắt là kg
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Điền vào chỗ chấm
a) Túi muối nặng …… kg Túi gạo nặng …… kg Túi gạo …… hơn túi muối …… kg |
|
b) Con cá nặng …… kg Quả dưa hấu nặng …… kg Con cá …… hơn quả dưa hấu …… kg |
Hướng dẫn giải:
a)
Túi muối nặng 2 kg
Túi gạo nặng 5 kg
Túi gạo nặng hơn túi muối 3 kg
b)
Con cá nặng 2 kg
Quả dưa hấu nặng 3 kg
Con cá nhẹ hơn quả dưa hấu 1 kg
Bài 2. Cho các cân nặng của các con vật sau: con cá nặng 2 kg, con mèo mèo nặng 5 kg, con thỏ cân nặng 1 kg, con chó cân nặng 10 kg
a) Sắp xếp tên của các con vật có số đo cân nặng từ lớn đến bé
b) Con vật nào nặng nhất? Con vật nào nhẹ nhất?
Hướng dẫn giải:
a)
So sánh: 10 kg > 5 kg > 2 kg > 1 kg
Vậy: con chó, con mèo, con cá, con thỏ
b)
Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất
Bài 3. Hoàn thành bảng sau
Hướng dẫn giải:
Bài 4. Số?
a) 124 kg + 231 kg = ……… kg |
c) 653 kg – 241 kg = ……… kg |
b) 351 kg + 210 kg = ……… kg |
d) 874 kg – 603 kg = ……… kg |
Hướng dẫn giải:
a) 124 kg + 231 kg = 355 kg |
c) 653 kg – 241 kg = 412 kg |
b) 351 kg + 210 kg = 561 kg |
d) 874 kg – 603 kg = 271 kg |
Bài 5. Mẹ mua 45 kg gạo tẻ và 23 kg gạo nếp. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Mẹ đã mua tất cả số gạo nếp và gạo tẻ là:
45 + 23 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng.
A. Ba chú chó có cân nặng hơn chú gấu
B. Chú gấu có cân nặng hơn ba chú cho
Bài 2. Chọn ý đúng. Con cá có cân nặng là:
A. 1 kg
B. 3 kg
C. 4 kg
D. 2 kg
Bài 3. Điền vào chỗ chấm
a)
Hộp sữa có cân nặng là …… kg
Túi gạo có cân nặng là …… kg
Hộp sữa ……….. hơn túi gạo ….. kg
b)
Con ngỗng có cân nặng …… kg
Con gà có cân nặng …… kg
Con ngỗng …………... hơn con gà …… kg
Bài 4. Cho các cân nặng của các loại quả: quả dưa hấu cân nặng 2 kg, quả sầu riêng cân nặng 6 kg, quả mít có cân nặng 5 kg, quả đu đủ cân nặng 1 kg
a) Sắp xếp tên của các loại quả có số đo cân nặng từ bé đến lớn
b) Quả nào nặng nhất? Quả nào nhẹ nhất?
Bài 5. Hoàn thành bảng sau
Bài 6. Số?
a) 326 kg + 152 kg = ……… kg |
d) 874 kg – 354 kg = ……… kg |
b) 125 kg + 204 kg = ……… kg |
e) 698 kg – 164 kg = ……… kg |
c) 870 kg + 105 kg = ……… kg |
f) 754 kg – 350 kg = ……… kg |
Bài 7. Cân nặng của con bò là 353 kg. Con trâu nặng hơn con bò 26 kg. Hỏi cân nặng của con trâu bằng bao nhiêu?
Bài 8. Con chó có cân nặng 10 kg. Con lợn nặng hơn con chó 35 kg.
a) Hỏi cân nặng của con lợn bằng bao nhiêu?
b) Hỏi cân nặng của cả con chó và con lợn bằng bao nhiêu?
Bài 9. Nối
Bài 10. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a) 24 kg + 35 kg …… 60 kg |
c) 65 kg – 23 kg …… 42 kg |
b) 49 kg + 26 kg …… 73 kg |
d) 90 kg – 35 kg …… 55 kg |
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST