Giải Toán 12 trang 59 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 12 trang 59 Tập 2 trong Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 59.

Thực hành 12 trang 59 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Cho biết A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 5; 0), A'(0; 0; 3). Tính góc giữa:

a) Hai đường thẳng AC và BA';

b) Hai mặt phẳng (BB'D'D) và (AA'C'C);

c) Đường thẳng AC' và mặt phẳng (A'BD).

Lời giải:

Thực hành 12 trang 59 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với O trùng với A.

Ta có A'(0; 0; 3), B(1; 0; 0), A(0; 0; 0), C(1; 5; 0), B'(1; 0; 3), D(0; 5; 0), C'(1; 5; 3)

a) Đường thẳng AC nhận AC=1;5;0 làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng BA' nhận BA'=1;0;3 làm vectơ chỉ phương.

Khi đó cosAC,BA'=1.1+5.0+0.312+52.12+32=1265

Suy ra (AC, BA') ≈ 86,44°.

b) Ta có BB'=0;0;3,BD=1;5;0, AC=1;5;0, AA'=0;0;3.

Ta có BB',BD=15;3;0AC,AA'=15;3;0.

Mặt phẳng (BB'D'D) nhận n=13BB',BD=5;1;0 làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (AA'C'C) nhận n'=13AC,AA'=5;1;0 làm vectơ pháp tuyến.

Khi đó cosBB'D'D,AA'C'C=5.5+1.1+0.052+1.52+1=2426=1213.

Suy ra ((BB'D'D), (AA'C'C)) ≈ 22,62°.

c) Ta có AC'=1;5;3, A'B=1;0;3,A'D=0;5;3, A'B,A'D=15;3;5.

Đường thẳng AC' nhận AC'=1;5;3 làm vectơ chỉ phương.

Mặt phẳng (A'BD) nhận n=A'B,A'D=15;3;5 làm vectơ pháp tuyến.

Ta có sinAC',A'BD=1.15+5.3+3.512+52+32.152+32+52=457185.

Suy ra (AC', (A'BD)) ≈ 28,21°.

Vận dụng 7 trang 59 Toán 12 Tập 2: Để làm thí nghiệm về chuyển động trong mặt phẳng nghiêng, người làm thí nghiệm đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ Oxyz. Tính góc giữa mặt phẳng nghiêng (P): 4x + 11z + 5 = 0 và mặt sàn (Q): z – 1 = 0.

Vận dụng 7 trang 59 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n=4;0;11

Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến n'=0;0;1

cosP,Q=4.0+0.0+11.142+112.12=11173.

Suy ra ((P), (Q)) ≈ 33,25°.

Bài 1 trang 59 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng a trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường thẳng a đi qua điểm M(0; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a=1;5;0.

b) Đường thẳng a đi qua hai điểm A(0; 0; 2) và B(3; −2; 5).

Lời giải:

a) Đường thẳng a đi qua điểm M(0; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a=1;5;0 có phương trình tham số là x=ty=25tz=3

b) Có AB=3;2;3.

Đường thẳng a đi qua hai điểm A(0; 0; 2) và nhận AB=3;2;3 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=3ty=2tz=2+3t.

Bài 2 trang 59 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng b trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường thẳng b đi qua điểm M(1; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a=5;3;2.

b) Đường thẳng b đi qua hai điểm A(4; 7; 1) và B(6; 1; 5).

Lời giải:

a) Đường thẳng b đi qua điểm M(1; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a=5;3;2 có phương trình chính tắc là x15=y+23=z+32.

b) AB=2;6;4.

Đường thẳng b đi qua hai điểm A(4; 7; 1) và nhận a=12AB=1;3;2 làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là

Bài 3 trang 59 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình chính tắc x31=y+33=z27.

a) Tìm một vectơ chỉ phương của d và một điểm trên d.

b) Viết phương trình tham số của d.

Lời giải:

a) Ta có đường thẳng d đi qua M(3; −3; 2) và có một vectơ chỉ phương là a=1;3;7.

b) Phương trình tham số của d là x=3+ty=3+3tz=2+7t

Bài 4 trang 59 Toán 12 Tập 2: Trong trò chơi mô phỏng bắn súng 3D trong không gian Oxyz, một xạ thủ đang ngắm với tọa độ khe ngắm và đầu ruồi lần lượt là M(3; 3; 1,5), N(3; 4; 1,5). Viết phương trình tham số của đường ngắm bắn của xạ thủ (xem như đường thẳng MN).

Bài 4 trang 59 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta có MN=0;1;0

Đường thẳng MN đi qua M(3; 3; 1,5) và nhận MN=0;1;0 làm vectơ chỉ phương có phương trình là x=3y=3+tz=1,5

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác