Thực hành 1 trang 34 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 34 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy chỉ ra hai nghiệm của mỗi hệ bất phương trình trong Ví dụ 1.

Lời giải:

a) Hệ bất phương trình 3x+y102xy+20

+ Lấy cặp số (0; 0), ta có 3.0 + 0 – 1 = -1 ≤ 0 và 2.0 – 0 + 2 = 2 ≥ 0 là các mệnh đề đúng. Suy ra cặp số (0 ; 0) thỏa mãn cả hai bất phương trình trong hệ bất phương trình.

Do đó cặp số (0; 0) là một nghiệm của hệ bất phương trình 3x+y102xy+20 .

+ Lấy cặp số (0; 1), ta có 3.0 + 1 – 1 = 0 ≤ 0 và 2.0 – 1 + 2 = 1 ≥ 0 là các mệnh đề đúng. Suy ra cặp số (0 ; 1) thỏa mãn cả hai bất phương trình trong hệ bất phương trình.

Do đó cặp số (0; 1) là một nghiệm của hệ bất phương trình  3x+y102xy+20

Vậy hai cặp số (0; 0), (0; 1) là nghiệm của hệ bất phương trình  3x+y102xy+20

c) Hệ bất phương trình y1<0x+20

+ Lấy cặp số (0; 0), ta có 0 – 1 = -1 < 0 và 0 + 2 ≥ 0 là mệnh đề đúng. Suy ra cặp số (0; 0) thỏa mãn các bất phương trình của hệ bất phương trình.

Do đó, cặp số (0; 0) là một nghiệm của hệ bất phương trình y1<0x+20

+ Lấy cặp số (1; 0), ta có 0 – 1 = -1 < 0 và 1 + 2 ≥ 0 là các mệnh đề đúng. Suy ra cặp số (1; 0) thỏa mãn các bất phương trình trong hệ bất phương trình.

Do đó, cặp số (1; 0) là một nghiệm của hệ bất phương trình  y1<0x+20

Vậy hai cặp số (0; 0) và (1; 0) là nghiệm của hệ bất phương trình y1<0x+20

d) Hệ bất phương trình x+y302x+y+30x0y0

+ Lấy cặp số (0; 0), thỏa mãn 0+03=302.0+0+3=300000

Do đó cặp số (0; 0) là một nghiệm của hệ bất phương trình bất phương trình đã cho.

+ Lấy cặp số (1; 1), thỏa mãn 1+13=102.1+1+3=201010

Do đó, cặp số (1; 1) là một nghiệm của hệ bất phương trình x+y302x+y+30x0y0

Vậy hai cặp số (0; 0) và (1; 1) là các nghiệm của hệ bất phương trình x+y302x+y+30x0y0

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác