Hoạt động khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

Hoạt động khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Cho điểm M(x0; y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) và cho điểm M(x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi ∆ là tiếp tuyến của (C) tại M0.

Hoạt động khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10

a) Viết tọa độ của hai vectơ M0MM0I.

b) Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của hai vectơ M0MM0I.

c) Hệ thức M0M.M0I=0 cho ta phương trình của đường thẳng nào?

Lời giải:

a) Biểu thức tọa độ của hai vectơ M0MM0I là:

M0M = (x – x0; y – y0);

M0I = (a – x0; b – y0).

b) Biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai vectơ M0MM0I là:

M0M.M0I = (x – x0)(a – x0) + (y – y0).(b – y0).

c) Ta có hệ thức M0M.M0I=0

⇔ (x – x0)(a – x0) + (y – y0).(b – y0) = 0 (*)

Vì ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên ∆ ⊥ IM0. Do đó phương trình đường thẳng ∆ nhận vectơ M0M làm VTPT và đi qua điểm M0(x0; y0) là:

(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0

Và đây cũng chính là phương trình (*).

Vậy hệ thức M0M.M0I=0 là phương trình của đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C).

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác