Trắc nghiệm Tin học 8 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 8.
Câu 1. Cho bảng tính sau:
Sao chép công thức từ ô D3 sang ô D4 thu được kết quả là
A. 19.
B. 18.
C. 31.
D. 9.
Câu 2. Điền đáp án đúng.
Có ………. cách để viết địa chỉ tuyệt đối.
Câu 3. Phím tắt được dùng để chuyển sang địa chỉ tương đối là
A. F3.
B. F5.
C. F6.
D. F4.
Câu 4. Sao chép công thức trong ô B7 là =A6-$G$5*4+C8 xuống ô B12 thì công thức ở ô này là
A. =A12-$G$5*4+C8
B. =A11-$G$5*4+C13
C. =A12-$G$5*4+C13
D. =A7-$G$12*4+C12
Câu 5. Sao chép công thức tại ô F3 là =G2*$H$3 đến ô F9 thì công thức tại ô này là
A. =G9*$H$3
B. =G8*$H$3
C. =G2*$H$9
D. =G3*$H$9
Câu 6. Phương án nào sau đây chỉ ra đúng kí tự của địa chỉ tuyệt đối?
A. $
B. &
C. %
D. *
Câu 7. Địa chỉ tuyệt đối được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tự động thay đổi địa chỉ của ô.
B. Tăng giá trị của ô công thức.
C. Cố định địa chỉ của ô công thức.
D. Cố định giá trị của ô công thức.
Câu 8. Địa chỉ B12 có dạng tuyệt đối của là
A. 12$B$.
B. $B$12.
C. B$12$.
D. $12$B.
Câu 9. Sao chép công thức tại ô H3 là =J2*(F3+E3) đến ô H5, công thức tại ô H5 là
A. =J5*(F4+E4)
B. =J3*(F5+E5)
C. =J4*(F5+E5)
D. =J5*(F6+E6)
Câu 10. Đặc điểm của địa chỉ tuyệt đối là
A. không tự động thay đổi địa chỉ.
B. không cho phép sao chép địa chỉ.
C. không cho phép thay đổi địa chỉ.
D. không tự động thay đổi giá trị.
Câu 11. Một ví dụ về địa chỉ tương đối là
A. 11
B. F3
C. HH
D. 4F
Câu 12. Một đặc điểm của địa chỉ tương đối là
A. địa chỉ không thay đổi sau khi sao chép.
B. địa chỉ tự động thay đổi sau khi sao chép.
C. địa chỉ cập nhật giá trị cột khi sao chép.
D. địa chỉ cập nhật giá trị hàng khi sao chép.
Câu 13. Cho bảng tính sau:
Sao chép công thức từ ô D3 sang ô D2 thu được kết quả của hai ô là
A. 6 và -3.
B. -3 và 7.
C. -5 và 7.
D. 5 và -3.
Câu 14. Sao chép công thức tại ô F5 là =G3*$H$1 đến ô F9 thì công thức tại ô này là
A. =G9*$H$1
B. =G8*$H$9
C. =G7*$H$1
D. =G3*$H$9
Câu 15. Cho hình ảnh bảng tính sau:
Phương án nào sau đây nêu đúng kết quả của ô C4?
A. -2.
B. -1.
C. 12.
D. 10.
Câu 16. Sao chép công thức tại ô D5 là =E4*$F$2 đến ô D10 thì công thức tại ô này là
A. =E9*$F$2
B. =E5*$F$10
C. =E10*$F$2
D. =E4*$F$10
Câu 17. Điều nào sau đây xảy ra khi sao chép công thức =G5*$H$2+I8 từ ô F5 xuống ô F9?
A. Địa chỉ $H$2 vẫn giữ nguyên, địa chỉ G7 đổi thành G9.
B. Địa chỉ G7 và địa chỉ $H$2 đều đổi thành địa chỉ mới.
C. Địa chỉ $H$2 và địa chỉ G7 đều không có sự thay đổi.
D. Địa chỉ $H$2 đổi thành $H$9, địa chỉ G7 đổi thành G9.
Câu 18. Cho bảng tính dưới đây:
Khi sao chép công thức xuống ô C5, kết quả thu được là
A. 32.
B. 16.
C. 17.
D. 33.
Câu 19. Phương án nào sau đây là địa chỉ tương đối?
A. 11F.
B. B$2.
C. A12.
D. AB2.
Câu 20. Một ví dụ về địa chỉ tuyệt đối là
A. #F#5.
B. F5.
C. $F$6.
D. $$F5.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tin học 8 Kết nối tri thức
- Giải SBT Tin học 8 Kết nối tri thức
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT