Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 12 Bài 16: Định dạng khung có đáp án chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tin 12.
PHẦN I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Phần tử khối trong HTML thường có đặc điểm gì?
A. Luôn nằm trong một phần tử khác
B. Không có chiều rộng cố định
C. Bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web
D. Luôn là phần tử inline
Đáp án: C
Giải thích: Phần tử khối (block level) thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.
Câu 2: Thuộc tính display: none; trong CSS có tác dụng gì?
A. Chuyển phần tử thành phần tử inline
B. Chuyển phần tử thành phần tử block
C. Ẩn phần tử mà không hiển thị trên trang web
D. Chuyển phần tử thành phần tử nội tuyến
Đáp án: C
Giải thích: Thuộc tính display: none; sẽ làm ẩn phần tử này trên trang web, không hiển thị cho người dùng.
Câu 3: Các thuộc tính khung trong CSS không áp dụng được cho loại phần tử nào?
A. Phần tử khối
B. Phần tử nội tuyến
C. Phần tử block
D. Phần tử với ID cụ thể
Đáp án: B
Giải thích: Các thuộc tính khung chỉ có thể thiết lập cho phần tử nội tuyến mà không có các thông số chiều cao và chiều rộng.
Câu 4: Để định dạng một nhóm phần tử có cùng ý nghĩa, ta nên sử dụng bộ chọn nào?
A. ID
B. Class
C. Inline
D. Block
Đáp án: B
Giải thích: Sử dụng bộ chọn class để định dạng chung cho các phần tử có cùng ý nghĩa.
Câu 5: Mỗi phần tử HTML có thể có bao nhiêu ID?
A. Nhiều ID
B. Một ID
C. Không có ID
D. Tùy thuộc vào phần tử
Đáp án: B
Giải thích: Mỗi phần tử HTML chỉ có thể có một ID duy nhất trong một trang web.
Câu 6: Khi đặt tên cho ID và class, điều nào không đúng?
A. Tên phải phân biệt chữ hoa và chữ thường
B. Tên bắt đầu bằng số
C. Không chứa dấu cách và các ký tự đặc biệt
D. Phải có ít nhất một ký tự không phải là số
Đáp án: B
Giải thích: Tên ID và class không được bắt đầu bằng số.
Câu 7: Bộ chọn CSS với ID được viết như thế nào?
A. .idname {thuộc tính: giá trị;}
B. #idname {thuộc tính: giá trị;}
C. id=idname {thuộc tính: giá trị;}
D. .id {thuộc tính: giá trị;}
Đáp án: B
Giải thích: Bộ chọn CSS với ID được viết dưới dạng #idname {thuộc tính: giá trị;}.
Câu 8: Trong HTML, các phần tử bảng được tạo bằng thẻ nào?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích: Các phần tử bảng trong HTML được tạo bằng thẻ
.
Câu 9: Để định dạng ô tiêu đề trong bảng HTML, ta sử dụng thẻ nào?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích: Thẻ
được sử dụng để định dạng ô tiêu đề trong bảng HTML.
Câu 10: Phần tử có thể thuộc nhiều class bằng cách nào?
A. Dùng dấu phẩy giữa các tên class
B. Dùng dấu chấm giữa các tên class
C. Đặt các tên class cách nhau bởi dấu cách
D. Không thể có nhiều class
Đáp án: C
Giải thích: Một phần tử có thể thuộc nhiều class bằng cách đặt các tên class cách nhau bởi dấu cách.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Đánh dấu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho mỗi ý sau:
a) Phần tử khối thường bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.
b) Phần tử nội tuyến có thể chứa các phần tử khối.
c) Thuộc tính display: none; làm ẩn phần tử trên trang web.
d) Tất cả các phần tử HTML đều thuộc loại phần tử khối.
a) Đúng - Phần tử khối bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web.
b) Sai - Phần tử nội tuyến không thể chứa các phần tử khối.
c) Đúng - Thuộc tính display: none; làm ẩn phần tử, không hiển thị trên trang web.
d) Sai - Phần tử HTML có thể là phần tử khối hoặc phần tử nội tuyến.
Câu 2: Đánh dấu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho mỗi ý sau:
a) Phần tử khối có thể thiết lập khung với đầy đủ tính chất như chiều cao và chiều rộng.
b) Phần tử nội tuyến có thể thiết lập chiều cao và chiều rộng của khung.
c) Các thuộc tính liên quan đến khung có tính kế thừa.
d) Bộ chọn lớp (class) được sử dụng để định dạng chung cho nhóm phần tử có cùng ý nghĩa.
a) Đúng - Phần tử khối có thể thiết lập khung với đầy đủ tính chất, bao gồm chiều cao và chiều rộng.
b) Sai - Phần tử nội tuyến không thể thiết lập chiều cao và chiều rộng của khung.
c) Sai - Các thuộc tính liên quan đến khung không có tính kế thừa.
d) Đúng - Bộ chọn lớp (class) được sử dụng để định dạng chung cho nhóm phần tử có cùng ý nghĩa.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Phân biệt giữa phần tử khối và phần tử nội tuyến trong HTML.
Đáp án: Phần tử khối (block) bắt đầu từ đầu hàng và kéo dài suốt chiều rộng của trang web, còn phần tử nội tuyến (inline) nằm bên trong một phần tử khác mà không ngắt dòng.
Giải thích: Phần tử khối chiếm toàn bộ chiều ngang trang và thường được sử dụng cho các thành phần lớn như đoạn văn hay div. Phần tử nội tuyến không ngắt dòng và chỉ chiếm không gian cần thiết, phù hợp cho các phần tử như span hay a.
Câu 2: Làm thế nào để thay đổi loại phần tử HTML từ khối sang nội tuyến?
Đáp án: Sử dụng thuộc tính CSS display với giá trị inline.
Giải thích: Thuộc tính display trong CSS điều khiển cách một phần tử được hiển thị. Để chuyển đổi phần tử từ khối sang nội tuyến, đặt display: inline;.
Câu 3: Mã định danh (id) và lớp (class) khác nhau như thế nào trong CSS?
Đáp án: Mã định danh (id) là duy nhất cho mỗi phần tử, trong khi lớp (class) có thể được áp dụng cho nhiều phần tử.
Giải thích: ID được sử dụng để định dạng duy nhất cho một phần tử cụ thể, với cú pháp #idname. Class được sử dụng cho nhóm phần tử có ý nghĩa chung, với cú pháp .classname. Một phần tử có thể có nhiều class nhưng chỉ có một id duy nhất.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: