Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án



Với 16 bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

Câu 1: Con hãy kéo thả từ gợi ý vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:  

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

   Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quảBài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp ándưới gốc cây kín đáo và Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng  những chùm thảo quả đỏ chon chót, như Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

Câu 2: Tìm các từ ngữ viết đúng chính tả trong các đáp án sau: 

☐ Sổ sách/ xổ lồng; sơ sài/ xơ xác

☐ Su hào/ đồng xu; bát sứ/ xứ sở

☐ Cửa xổ/ xổ mũi; xơ xinh/ sơ xác

☐ Cao su/ xu nịnh; sứ giả/ xứ sở

☐ Sổ lồng/ xổ số; đồ sứ/ tứ xứ

Câu 3: Tìm các từ ngữ được viết đúng chính tả mà chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

Bát

Mắt

Tất

Mứt

Bác

Mắc

Tấc

Mức

☐ Bát cơm/ chú bác; đôi mắt/ mắc lỗi

☐ Tất cả/ tấc đất; mứt tết/ mức độ

☐ Bát ngát/ bát học; mắc cá/ mắt lỗi

☐ Đôi tất/ tấc đất; hộp mứt/vượt mức 

☐ Đôi mắc/ mắt màn; mứt tết/ mức độ

Câu 4: Nghĩa của các tiếng dưới đây có gì giống nhau? 

Sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

A. Đều chỉ tên các loài cây.

B. Đều chỉ tên các con vật. 

C. Đều chỉ tên các loài cá.

D. Đều là các động từ.

Câu 5: Nghĩa của các tiếng dưới đây có gì giống nhau? 

Sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

A. Đều chỉ tên các loài cây.

B. Đều chỉ tên các con vật. 

C. Đều là các tính từ.

D. Đều chỉ tên các loài cá.

Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào viết đúng chính tả:   

☐ Củ sâm/ xâm lược; giọt sương/ xương sườn

☐ Say sưa/ ngày xưa; siêu nhân/ liêu xiêu

☐ Chim xâm cầm/ sâm nhập; xương mù/ sương xườn

☐ Sa sưa/ xửa chữa; siêu nước/ xiêu long

☐ Sương muối/ xương tay; say sưa/ xa xưa

Câu 7: Con điền các từ còn thiếu để hoàn thiện các khổ thơ sau:

Bầy ong Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án trăm miền
Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án đôi cánh nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với biển xa
 
Đất nơi đâu cũng tìm ra Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án
(Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật ong)

Câu 8: Con hãy sắp xếp các câu thơ sau đây theo đúng thứ tự xuất hiện trong bài thơ Hành trình của bầy ong:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

Câu 9: Đánh dấu tích vào ô trống trước những trường hợp viết đúng chính tả:  

☐ Rét buốt/ buộc tóc; xanh mướt/ điều ước; tiết kiệm/ xanh biếc

☐ Con chuột/ luộc rau; mượt mà/ bắt chước; chì chiếc/ quặng thiết

☐ Chải chuốt/ thuốc tây; lướt qua/ cốc nước; chì chiếc/ quặng thiết

☐ Rét buốt/cuộc thi; xanh mướt/cước phí; hiểu biết/làm xiếc

Câu 10: Kéo thả các chữ cái vào chỗ trống thích hợp:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

Đàn bò vàng trên đồng cỏ ☐anh ☐anh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều ☐ót lại

Câu 11: Kéo thả các chữ cái vào chỗ trống thích hợp:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạ☐ gió trêu tà áo biế☐
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.

Câu 12: Bấm vào các lỗi sai trong những câu sau:

a. Bài văn xơ xài khiến bạn Lan chỉ đạt được điểm ở mức trung bình.

b. Đêm qua, Hoa nằm mơ mình được bước chân vào sứ xở thần tiên.

Câu 13: Phát hiện lỗi sai trong những câu sau:

a. Buổi tối đi ngủ nên mắt màn cẩn thận.

b. Cô ấy có đôi mắc long lanh như sóng nước mùa thu.

Câu 14: Kéo thả các từ sau vào các nhóm thích hợp:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

An - at

Ôn - ôt



Câu 15: Kéo thả các từ sau vào các nhóm thích hợp:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

ang - ác

Ông - ôc



Câu 16: Kéo thả các từ sau vào các nhóm thích hợp:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

Un - út

Ung - úc



Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem